Cách hiểu nhanh ngữ pháp 불구하고
Đọc hiểu đơn giản ngữ pháp 불구하고. Loạt bài 150 ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng hướng dẫn sử dụng đơn giản hoá.
Hướng dẫn ngữ pháp 불구하고
불구하고 – Cấu trúc này được sử dụng khi vế sau là một kết quả trái ngược hoặc xuất hiện nội dung khác với kết quả mà vế trước mong đợi. Có thể hiểu nghĩa nó gần như : “Dù/ mặc dù… mà (vẫn) Ngữ pháp giống ngữ pháp này: “- (으)ㄴ/는데도 불구하고” Hãy cùng xem cách chia vài động tính từ mẫu với ngữ pháp này nhé:
TIP: Khi muốn dùng ngữ pháp này cho Danh từ chúng ta sẽ + -에도 불구하고.
VD: 반대 -> 반대에도 불구하고 실페 → 실페에도 불구하고. Có thể lược bỏ thành phần [불구하고] và chúng ta sẽ chỉ cần sử dụng cấu trúc “-(으)ㅁ에도” “에도”, còn khi dùng cả [불구하고] thì ngữ pháp này sẽ được nhấn mạnh hơn. Các bạn xem qua vài ví dụ xem nhé:
온갖 어려움에도 불수하고 성공을 이루어 내다니 정말 대단한 분이에요.
1. Bất chấp mọi khó khăn đê đạt lấy thành công, quả thật là một người tải giỏi.
열심히 공부를 했음에도 불구하고 성적이 오르지 않아요.
» Xem thêm về ngữ pháp (으)ㄴ/는데도 불구하고. |
2. Dù đã chăm chỉ học hành nhưng mà thành tích vẫn không tăng lên.
그는 이렇게 날씨가 더움에도 불구하고 긴 청바지를 입고 다녀요
3. Dù thời tiết nóng nực nhưng anh ấy vẫn mặc quần jean dài đi.
날씨가 추움에도 불구하고 실외에서도 자세히 설명해주셔서 정말 감사했어요.
4. Mặc dù thời tiết lạnh vậy mà anh vẫn giải thích tỉ mỉ cho chúng tôi ở ngoài trời, thật sự cảm ơn ạ.
5. 항상 열심히 공부하는데도 불구하고 시험을 못 봐요.
Luôn chăm học vậy mà thi không được tốt.
6. 좋아하는 사람이 있었는데도 불구하고 헤어졌어요.
Đã có người thích vậy mà còn chia tay.
7. 시간이 많았는데도 불구하고 아무것도 못 했어요.
Thời gian thì nhiều vậy mà không làm được việc gì cả.
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]Bình thường mình chỉ hay dùng ‘-(으)ㄴ/는데도’ thôi còn -(으)ㄴ/는데도 불구하고 hay đọc được trong sách báo, văn viết báo chí..
8. 얼굴은 잘생겼는데도 불구하고 성격은 나쁘네요.
Gương mặt rất đẹp nhưng mà tính cách thì lại xấu xa nhỉ!
9. 날씨가 좋은데도 불구하고 산에 못 갔어요.
Thời tiết đẹp nhưng mà tôi đã không đi leo núi được.
10. 한국어를 열심히 공부하는데도 불구하고 시험을 못 봤어요.
Mặc dù đã học tiếng Hàn 1 cách chăm chỉ vậy mà tôi đã thi không được tốt.
» Tải sách ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng (có tiếng Việt) |