Tìm hiểu ngữ pháp -는 한편
Để đánh giá một vấn đề sự việc chúng ta thường phải xem xét nhiều khía cạnh – nhiều mặt của một vấn đề, vì vậy một trong số những ngữ pháp được dùng để chỉ về khía cạch(mặt) nào đó thì chúng ta có ngữ pháp -는 한편. Đây cũng là một ngữ pháp thường được dùng trong văn viết các bạn lưu ý để nhớ và vận dụng nó vào văn viết Topik (토픽 쓰기).
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]Một mặt, mặt khác -는 한편
Cách dùng -는 한편: Cấu trúc này thể hiện làm việc mà mệnh đề trước diễn đạt đồng thời mặt khác lại làm một việc(lại thể hiện) khác nữa.
Ví dụ:
도니는 공부를 열심히 하는 한편 운동도 게을리하지 않는다.
Toni học giỏi mặt khác cũng không lười vận động.
나는 평소에는 컴퓨터로 메일을 보내는 한편 가끔 손으로 쓰는 편지도 보낸다.
Tôi bình thường dùng máy tính gửi email mặt khác cũng thỉnh thoảng viết thư tay gửi.
정부는 학교 근처의 소음 공해 실태를 조사하는 한편 방음벽 설치 등의 방안을 모색하는 중이다.
Chính phủ đang điều tra thực trạng ô nhiễm tiếng ồn gần trường học mặt khác đang nghiên cứu phương án lắp đặt tường cách âm.
(공해 실태: thực trạng ô nhiễm, tình hình ô nhiễm; 모색하다: nghiên cứu)
어머니는 음식을 준비하는 한편 손님까지 맞이하느라 정신이 없었다.
Mẹ tôi chuẩn bị đồ ăn mặt khác còn phải lo đón tiếp khách nên bận tối mắt tối mũi.
(맞이하다: đón tiếp)
* * * *
❖ Bài học ngắn về ngữ pháp 는 한편 tạm dừng tại đây nhé các bạn. Trong quá trình học tiếng Hàn nếu bạn thấy một ngữ pháp nào không hiểu mà tìm trên google không ra hãy đặt câu hỏi Comment vào một bài bất kì trên blogkimchi các bạn nhé. Các bạn tham khảo thêm nhiều bài viết thú vị khác bên dưới.
[adinserter block=”31″][adinserter block=”29″]