창의 놀이방(Học từ vựng + Đọc hiểu) Bài 34
Luyện dịch Hàn Việt
. Tiếp bài viết trong loạt bài luyện tập đọc hiểu và học từ vựng. Để xem các bài trước các bạn xem danh sách bên dưới nhé. 2 Đoạn trích hôm nay được Blog lấy trong đề thi topik kì 17. (Nếu bạn nào muốn tải thì vào mục → tải đề thi topik).
❖ Đoạn văn tiếng Hàn 1
1. 국내: trong nước[adinserter block=”25″]
2. 기업: doanh nghiệp
3. 창의 놀이방: phòng chơi
4. 눈길: ánh mắt, sự nhìn
5. 끌다: kéo, lôi kéo
6. 눈길을 끌다: thu hút sự chú ý
7. 창의적: tính sáng tạo
8. 아이디어: idea, ý tưởng
9. 비우다: làm trống rỗng
10. 신나다: thoải mái, sảng khoáng, hưng phấn
11. 떠오다: trôi tới, bay đến
12. 비롯되다: được bắt nguồn, khởi đầu
13. 마땅하다: đáng, phù hợp
14. 수다: sự nói chuyện phiếm
15. 수다를 떨다: nói chuyện phiếm, tán gẫu
[adinserter block=”34″][adinserter block=”29″]국내 한 기업이 ‘창의 놀이방’으로 불리는 공간을 회사 내에 만들어 눈길을 끌고 있다. 이 ‘창의 놀이방’은 창의적인 아이디어가 책상을 지키고 앉아 있을 때보다 머리를 비우고 신나게 놀고 난 후에 더 잘 떠오를 수 있다는 생각에서 비롯되었다. 직원들은 일이 잘 풀리지 않거나 마땅한 아이디어가 생각나지 않으면 ‘창의 놀이방’에 들러 게임이나 운동을 하거나 동료들과 수다를 떨며 신나게 놀 수 있다.
Một doanh nghiệp trong nước đã tạo nên một không gian trong công ty gọi là “Phòng chơi sáng tạo” nó đang thu hút sự chú ý dư luận. “Phòng chơi sáng tạo” xuất phát từ suy nghĩ rằng làm trống rỗng đầu óc thoải mái vui chơi thì sau đó sẽ có nhiều ý tưởng ập đến hơn là ngồi gò bó một chỗ trên bàn làm việc. Khi mà nhân viên không giải quyết tốt được công việc hay không đưa ra được ý tưởng gì hay ho thì họ sẽ vào “phòng chơi sáng tạo” chơi điện tử, vận động, hoặc tám chuyện phiếm với đồng nghiệp và thoải mái thư giãn vui chơi.
❖ Đoạn văn tiếng Hàn 2
1. 친환경: sự thân thiện với môi trường[adinserter block=”25″]
2. 주택: nhà ở
3. 주목: sự chú ý, việc quan tâm
4. 정화: sự thanh lọc
5. 건축: kiến trúc, công trình
6. 상대적: mang tính tương đối
7. 비용: chi phí
8. 활용되다: được sử dụng, được ứng dụng
9. 첨단: hiện đại, cái mới
10. 소재: vật liệu
11. 눈(을) 돌리다: chuyển, đặt sự quan tâm sang một hướng khác
12. 획기적: đánh dấu bước ngoặt, kỉ nguyên mới
[adinserter block=”34″][adinserter block=”29″]친환경 주택 개발 단계에서 사람들에게 가장 주목을 받은 것은 주택의 공기 정화 기능이었다. 그러나 숨 쉬는 집에 대한 사람들의 관심에도 불구 하고 상대적으로 높은 건축 비용 때문에 공기 정화 기능은 실제 주택 건설에서 활용되지 못하였다. 그런데 최근에는 공기 정화 방식이라는 첨단 기술이 아니라 나무나 흙 등의 자연 소재를 활용하는 데로 눈을 돌림으로써 건축 비용이 획기적으로 낮아지게 되었다. 이로써 숨 쉬는 주택의 건설은 앞으로 활발해질 전망이다.
Trong quá trình thiết kế nhà ở thân thiện với môi trường mọi người thường quan tâm đến tính năng thanh lọc không khí của ngôi nhà. Tuy nhiên cho dù mọi người có quan tâm đến sự hít thở trong ngôi nhà đi chăng nữa nhưng do chi phí xây dựng khá cao nên tính năng thanh lọc không khí không được ứng dụng. Tuy nhiên gần gần đây một phương pháp thanh lọc không khí không hẳn là một kỹ thuật gì mới đó là việc sử dụng gỗ, đất hay các vật liệu tự nhiên khác sự chuyển hướng này là một bước ngoặt để giảm chi phí xây dựng.
[adinserter block=”31″][adinserter block=”29″]Một vài ngữ pháp đáng chú ý
Ngữ pháp 불구 하고: được sử dụng khi vế sau là một kết quả trái ngược hoặc xuất hiện nội dung khác với kết quả mà vế trước mong đợi. Có thể hiểu nghĩa nó gần như : “Dù/ mặc dù… mà (vẫn)”
온갖 어려움에도 불수하고 성공을 이루어 내다니 정말 대단한 분이에요.
Bất chấp mọi khó khăn đê đạt lấy thành công, quả thật là một người tải giỏi.
→ Xem bài học về ngữ pháp 불구 하고.
Ngữ pháp (으)ㅁ으로써: Được dùng trong trường hợp nội dung của mệnh đề vế trước là tiền đề cơ sở trở thành cách thức, phương pháp hay lý do cho nội dung tiếp theo ở vế sau. Tuỳ hoàn cảnh câu văn có thể dịch thành ” – Với việc này, – nhờ việc này, – bằng cách, – qua phương cách này”.
도니는 꾸준히 운동을 함으로써 건강체를 유지했다.
Bằng việc vận động thường xuyên Tony đã duy trì được cơ thể khoẻ mạnh
→ Xem bài học về ngữ pháp (으)ㅁ으로써.
[adinserter block=”34″][adinserter block=”29″]Ngữ pháp 는 데에: mang ý nghĩa tương tự 는 일, 는 것, 는 경우 hay 는 상황 – cái việc nọ, việc kia, điều gì đó, hay tình huống nào đó đấy nó rất khác với 는데 thì là cái loại (thì, là, nhưng mà kiểu 2 vế đối lập này nọ).
또 관광업계에 5 만 개 이상의 일자리가 생길 것으로 예상된다. 집중력이 떨어질 수 있는 더운 여름철, 근로자들의 사기를 높이는 데에도 도움이 될 것으로 보인다.
Thêm nữa, được dự đoán là sẽ có thêm hơn 50,000 việc làm trong ngành du lịch. Có vẻ sẽ giúp ích cho việc nâng cao chí khí của người lao động vào mùa hè nóng nực có thể làm giảm khả năng tập trung.
→ Xem bài học về ngữ pháp 는 데에.
» Xem dánh sách các bài luyện dịch Hàn Việt. |
❖ Bài luyện dịch đọc hiểu đoạn văn tiếng Hàn Bài 34 tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Blog không có nút Like mà chỉ có mục Voite để bạn đọc đánh giá chất lượng bài viết ( từ 1 đến 5 sao), theo bạn bài viết này được ở thang điểm mấy sao? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau.