Luyện nghe tiếng Hàn Series B – P10
Bạn đang xem bài viết luyện nghe tiếng Hàn trích từ giáo trình tiếng Hàn Seoul 3. Bài viết hỗ trợ bạn ôn tập lại vốn từ vựng, quen phản xạ nghe hiểu tiếng Hàn và nhớ cách dùng một số biểu hiện ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng. Bài nghe Số 10: mô phỏng tình huống thực tế tại miệm tiệm dịch vụ giặt đồ.
Trước tiên các bạn hãy đọc qua một lượt các từ vựng cần thiết trước khi nghe
1. 아무리: Dù là, cho dù là…cũng không
2. 세탁소: Tiệm giặt ủi
3. 맡기다: gửi, giao phó, ủy thác
4. 회색: Màu trắng
5. 양복: Âu phục, comple[adinserter block=”25″]
6. 두다: Đặt, để
7. 잠시: Giây lát, chốc lát, 1 lát
8. 구두쇠: Kẻ keo kiệt
9. 어디에선가: Ở đâu đó
10. 치과: Nha khoa
11. 보너스: Tiền thưởng
12. 식비: Tiền ăn
13. 교통비Tiền cầu đường, phí giao thông
14. 문화비: Phí văn hoá
15. 합계 : Gộp lại, cộng chung, tính chung
[adinserter block=”17″]
Sau khi đã đọc từ vựng, chúng ta tiến đến bắt đầu bài nghe. Để bài nghe hiệu quả các bạn nghe 2 lần trước khi xem dịch phụ đề.
Phụ đề bài nghe và dịch hiểu chi tiết
세탁소 주인: 어서 오세요. 마이클 씨, 오랜만이에요
Mời vào. Micheal lâu quá không gặp 마이클: 안녕하세요?
그동안 여행 갔다 오느라고 못 왔어요[adinserter block=”19″]
Xin chào. Thời gian qua cháu đi du lịch về nên không đến được
세탁소 주인: 어떤 옷을 맡기셨지요?
Cháu gửi giặt bộ quần áo nào nhỉ?
마이클: 회색 겨울 양복요. 삼 주일 전에 맡겼어요
Là bộ comple mùa đông màu xám ạ. Cháu gửi giặt 3 tuần trước
세탁소 주인: 잠깐 기다려 보세요
Chờ chú 1 lát 아무리 찾아도 안 보이네요
Tìm mãi mà vẫn không thấy
[adinserter block=”17″]대단히 죄송합니다만 이따 다시 한 번 오시겠어요?
Thành thật xin lỗi nhưng lát nữa cháu quay lại nhé
마이클: 그럼 저녁 때 다시 올게요.
Vậy tối cháu sẽ quay lại
그 옷은 제가 제일 아끼는 옷인데 내일 입어야 하거든요
Cái áo đó là cái mà cháu quí nhất, và ngày mai cháu phải mặc rồi
세탁소 주인: 걱정 마세요. 어디엔가 있을 거예요.
Đừng lo. Nó ở đâu đó thôi 꼭 찾아 둘게요 Chú sẽ tìm ngay
[adinserter block=”17″]Một số ngữ pháp biểu hiện thông dụng
아무리 Tính từ/ Động từ 아/어/여/도 ~~: Cho dù… cũng/ Dù thế nào, bất kể ra sao… cũng
아무리 비싸도 필요한 책은 꼭 사야 해요
Sách dù mắc cách mấy nhưng cần thì cũng phải mua
아무리 바빠도 꼭 오세요
Cho dù bận cách mấy nhất định phải đến
아무리 어려워도 이 일을 끝내겠어요
Dù khó cách mấy thì cũng sẽ hoàn thành công việc này
아무리 찾아도 내 안경이 안 보이는데요
Dù tìm cách mấy mà vẫn không thấy cái kính của tôi
이 책은 아무리 읽어도 잘 모르겠어요
Cuốn sách này dù đọc cách mấy cũng không hiểu
[adinserter block=”17″]Tính từ / Động từ ㅂ/습니다만: …….nhưng….
죄송합니다만 잠시 기다려 주시겠어요?
Xin lỗi, làm ơn đợi 1 lát được không ạ?
이 식당은 음식 맛이 좋습니다만 값이 좀 비싼 편입니다
Nhà hàng này thức ăn thì ngon nhưng giá thuộc loại mắc
방은 큽니다만 욕실이 좁아서 불편합니다
Phòng thì rộng nhưng phòng tắm nhỏ nên bất tiện
[adinserter block=”18″]Danh từ 을/를 아끼다: Quý, tiếc
이 가방은 내가 가장 아끼는 물건이야 Cái cặp này là cái mình quý nhất
무엇이든지 너무 아끼는 사람을 구두쇠라고 불러요
Gọi người mà cái gì cũng tiếc là “người keo kiệt”
Danh từ 을/를 아껴(서) 쓰다: sử dụng tiết kiệm, tiêu tiết kiệm, tiết kiệm[adinserter block=”25″]
물과 전기를 아껴서 씁시다
Hãy sử dụng tiết kiệm nước và điện
돈을 아껴 써야 한다고 어머니가 항상 말씀하세요
Mẹ hay nói là sử dụng tiền tiết kiệm
어디엔가 / 어디에선가: Ở đâu đó / Bất cứ ở đâu đó
이 세상 어디엔가 내가 좋아하는 사람이 있을 것이다
Người mà tôi thích sống ở đâu đó trên thế gian này
그 도장을 어디엔가 잘 두었는데 지금 못 찾겠네요
Đã cất kỹ con dấu ở đâu đó mà bây giờ tìm không được
저 사람을 어디에선가 본 것 같은데 생각이 안 나는군요
Hình như tôi đã gặp người ấy ở đâu đó mà nghĩ không ra nhỉ
Bài nghe này trong Chuyên mục 30 Bài nghe Series B. Nếu bạn có thời gian hãy xem Box Luyện nghe tiếng Hàn để nghe các danh sách phát luyện nghe của các Series khác. Hoặc kéo xuống bên dưới xem các bài hay gợi ý.