Đọc hiểu nhanh ngữ pháp 느니(차라리) Thà.. còn hơn
Chào các bạn, tiếp nối chuỗi bài học về ngữ pháp bài học hôm nay mình muốn chia sẻ với các bạn cấu trúc ngữ pháp 느니 – ngữ pháp này được phân loại vào nhóm 선택 표현.
Ngữ pháp 느니(차라리)
Cấu trúc V+ 느니(차라리) : thà (chọn vế sau..).. còn hơn (chọn vế trước). Lựa chọn/thực hiện hành động của vế sau hơn lựa chọn/thực hiện hành động của vế trước, mặc dù tình huống/hoàn cảnh thực tế có thể là ngược(hay vế sau có thể cũng không hẳn là một lựa chọn tốt nhất) nhưng nó thể hiện ra đây quyết định/lựa chọn của người nói.
앞말의 상황이나 행위를 선택하지 않고 뒷말의 상황이나 행위를 선택할 때 사용한다. 뒤의 상황도 썩 만족스럽지는 않지만 둘 중 선택해야 한다면 뒤의 것을 선택하는 것이 낫다는 생각이 있다. 뒤에는 ‘차라리 아예’와 같은 부사와 함께 ‘겠다’, ‘는 것이 낫다’ 등의 문형이 자주 온다.
Ví dụ:
시장에 가서 사느니 비싸지만 백화점에서 사야겠다.
Mắc nhưng thà mua ở cửa hàng bách hóa còn hơn mua ở chợ.
토요일에 집에 있느니 차라리 출근하겠다.
Thà đi làm vào thứ bảy còn hơn là ở nhà.
학교 식당에서 먹느니(차라리) 굶겠다.
Thà rằng nhịn đói còn hơn ăn ở căng-tin trong trường.
[adinserter block=”31″][adinserter block=”21″]Có một số ngữ pháp có thể thay thế tương tự như ngữ pháp này đó là: -는것보다는 -는 게 더 났다 / hoặc -(으)ㄹ 바에야 .
하루종일 누워만 있을 바에는 차라리 밖으로 나가요.
Thà đi ra ngoài còn hơn nằm suốt cả ngày.
심술부리면서 심부름을 할 바에야 안 하는 것이 낫다.
Ngang ngạnh không làm còn hay hơn là làm việc vặt.
(심부름: việc vặt / 심술부리다: cứng đầu, bướng bỉnh)
느니 Cũng hay được dùng nhấn mạnh trong các tình huống người nói thực ra cũng không muốn lựa chọn việc ở vế sau mà việc ở vế trước cũng chả thích kiểu phải chọn vế sau vì chả còn lựa chọn nào ~ nó mang hơi hướng lựa chọn cực đoan bất đắc dĩ. 뒷말의 내용을 선택할 생각 없이 앞말의 내용을 선택하기 싫음을 강조할 때도 사용한다. 뒤에는 다소 극단적인 선택의 내용이 자주 나온다.
그렇게 말이 안 통하는 사람이랑 결혼하느니 차라리 평생 혼자 살겠어.
Lấy(kết hôn với) người mà nói như vậy cũng không thông thì thà rằng cả đời ở vậy một mình còn hơn.
Nếu bạn còn phân vân ở điểm nào về ngữ pháp 느니 hãy để lại câu hỏi ad sẽ hỗ trợ.