Phân biệt (으)ㄴ/는데 và 지만 đọc hiểu ngay
Cách dùng đúng giữa (으)ㄴ/는데 và 지만 đọc phát hiểu ngay nhớ lâu. Bài này Blog đọc được chia sẻ trên facebook thấy hay quá nên lưu lại trên Blog luôn để có khi thấy ai trên nhóm fb hỏi thì gửi cho luôn :3.
I. Chức năng của 지만
1. Vế trước và vế sau có nội dung đối lập
VD:
수학은 재미있지만 어려워요. Toán thì thú vị nhưng khó.
밖에 눈이 오지만 따뜻해요. Ngoài trời tuyết rơi nhưng ấm.
2. Dùng để chuyển hướng sự chú ý và vế sau đưa ra nội dung cụ thể
VD:
여러분 아시겠지만, 우리 회사는 훌륭한 회사예요. Quý vị đã biết, công ty chúng tôi là công ty xuất sắc.너도 들었겠지만, 시장님께서 우리 학교에 오실 거예요. Cậu cũng nghe rồi đấy, thị trưởng sẽ đến trường chúng ta.
» Phân biệt 았/었/였더니 và 더니 |
» Phân biệt 진짜 VÀ 정말 |
3. Vế trước thể hiện thái độ khiêm tốn và muốn đối phương giúp đỡ, nhượng bộ.
VD:
실례지만 좀 조용히 해주시겠어요. Xin lỗi nhưng anh có yên lặng được không.
미안하지만 좀 도와주세요. Xin lỗi nhưng anh giúp tôi với.
4. So sánh nội dung vế trước thì nội dung vế sau mang nghĩa bổ sung, thể hiện liệt kê.
VD:
서울은 옷 가계도 많지만 화장품 가게도 많아요. Seoul nhiều cửa hàng quần áo mà cũng nhiều cửa hàng mỹ phẩm. – 수지 씨는 몸도 날씬하지만 얼굴도 예뻐요. Suji người mảnh mai mà gương mặt cũng đẹp.
[adinserter block=”17″]II. Chức năng của (으)ㄴ/는데
1. Trường hợp đối lập với nội dung vế trước, vế sau tiếp nối hoặc đối lập với vế trước, sử dụng khi nói về 2 sự thật
VD:
날씨가 좋은데 나가고 싶지 않아요. Thời tiết đẹp mà tôi không muốn ra ngoài
김밥을 많이 먹었는데 아직 배가 고파요. Tôi ăn rất nhiều cơm cuộn rồi mà vẫn đói.
2. Vế trước đưa ra căn cứ để yêu cầu, đề nghị, đưa ra mệnh lệnh ở vế sau.
VD:
날씨가 너무 추운데 카페에 갈까요? Trời lạnh quá, chúng ta đến quán cà phê nhé.
밥을 준비했는데 우리 집에 갑시다. Cơm đã chuẩn bị xong rồi, chúng ta về nhà thôi.
3. Vế trước đưa ra bối cảnh để người nghe hiểu rõ hơn về nội dung vế sau
VD:
옛날에 공주님이 한 명 있었는데, 아주 예뻤어요. Ngày xưa có một vị công chúa, cô ấy rất đẹp.
알바비를 받았고 부모님께 돈을 드리려고 하는데 얼마가 좋을까요? Mình đã nhận tiền làm thêm và định đưa bố mẹ, chắc là (bố mẹ) vui lắm nhỉ?
Một chú ý thật tỉnh tháo nữa đó là riêng cấu trúc 는 데 cũng có hai loại đấy bạn biết không? 는 데 Viết cách và 는데 viết liền. 는데 Viết liền tương đương nghĩa Thì, Nhưng. Còn 는 데 viết cách thì Bạn xem bài này.
» Phân biệt 잊다 và 잊어버리다, 잃다 và 잃어버리다 |
» Phân biệt 까지 – 조차 – 마저 thế nào? |
(Nguồn fb Tiếng Hàn Vân Anh)