40 Cặp ngữ pháp giống nhau về nghĩa(TOPIK)

Cách học một nhớ hai là học kèm. Ví dụ học từ vựng tiếng Hàn thì học từ đồng nghĩa, trái nghĩa. Ngữ pháp tiếng Hàn cũng thương tự. Cũng có những ngữ pháp đồng nghĩa không giống nhau hoàn toàn nhưng các bạn cũng có thể dựa vào đó để nhớ.

1 N+ 는 고사하다 = N+ 는커녕 (Nghĩa: …Không nói đến nữa là…) Chú ý luôn đi với đuôi phủ định ( 못, 안,…)

Ví dụ: 물을 먹기는 고사하고 물도 못 먹었어요.

2 V+ ㄹ 나위가 없다 = V+ ㄹ 필요가 없다 ( Nghĩa: Khỏi phải nói thêm, không cần gì thêm).

Ví dụ: 그 문제에 대해서 잘 이해해서 더 이상 설명할 나위가 없다.

3 V+ 기보다는 = V+ 는 것보다는 ( Nghĩa: So với cái gì… Thì… hơn)

Ví dụ: 결혼을 하기보다는 유학을 가는 것이 좋을 것 같다.

4 (으) 로 말미암아 = 때문에 = (으) 로 인해 (Nghĩa: Vì/ Do / Bởi… nên).

Ví dụ: 직원의 작은 실수로 말미암아 회사는 큰 손해를 입었다

5 에 의해(서) = 에 따라서 ( Nghĩa: Theo như thì…Dựa vào).

Ví dụ: 모든 결과는 그의 노력에 의해서 달라진다.

6 A/V/N +길래 = A/V/N + 기에 ( Do/ vì…)

Ví dụ: 배가 고프길래 먼저 먹었지요.

[adinserter block=”31″][adinserter block=”21″]

7 V+ 곤하다=V+ 기 일쑤이다 ( Nghĩa: Hay… Thường xuyên).

Ví dụ: 성공한 사람은 박수와 갈채 받지만, 실패한 사람은 모욕과 비난의 대상이 되기가 일쑤이다.

8 V+ 고자 = (으) 려고= 을 참이다 (Nghĩa: Định, để…)

Ví dụ: 한국어를 배우고자 한국에 왔다.

9 V/A + 아/어/해 가지고 = V/A+ 아/어/해서 (Vì…Nên)

Ví dụ: 전등불이 너무 어두워 가지고 책을 읽을 수 없다.

10 V/A + 되 = V/A + 기는 하지만 ( Nghĩa: 2 vế đối lập nhau, ” nhưng” ít dùng trong khi nói hay viết chỉ dùng trong sách cũ xưa. Nhưng khi đi thi có thể vẫn có).

Ví dụ: 우물을 파되 한 우물만 파라

( Câu tục ngữ khuyên chúng ta làm gì thì chỉ nên chú tâm vào 1 việc đó thôi – Đào giếng nhưng chỉ đào 1 cái).

11 V+ 고서야 = V+ 은 후에 (Nghĩa: Sau khi, sau đó…)

Ví dụ: 밥을 먹고서야 선거지를 한다.

12 V+ 은채 = V+ 아/어/해 놓다 ( Nghĩa: Đã cpi sẵn,… và cứ thế)

Ví dụ: 저는 양말을 안 신은채 학교에 간다.

13 V+ 을까봐 = V+ 을 것 같다.

= V+ 나 보다

= V+ 을 테니

= 는 모양이다

= 는 듯하다

= 을 걸(요)

= 을 텔데

= V+ 다가는

Các cấu trúc trên đều mang ý dự đoán, giả định. Nghĩa thì hơi khác nhau 1 chút

[adinserter block=”31″][adinserter block=”29″]

14 V+ 은/는 들 = 라고 할지도 = 한다고 해도 = 하더라도 (Nghĩa: Dù có/ Mặc dù…Thì..)

Ví dụ: 돈이 있는들 행복을 살 수 없다.

15 V+ 을 뿐만 아니라 = V/A+ 는/은 데다가 = 물론이거니와 = 말할 것도 없다. ( Nghĩa: Không chỉ…mà còn…/ ko chỉ mà…thêm vào đó)

Ví dụ: 그는 똑똑할 뿐만 아니라 예쁘다.

16 V+ 면서도= V+ 동시에 (Nghĩa: Cùng lúc,đồng thời, vừa).

큰 부자이 면서도 그의 욕심은 한이 없다.

17 V+ㄴ/는 다고 해서= 다기에 ( Dạng nói gián tiếp, có nghĩa : Nếu ns như thế…thì cũng không phải- thường đi vs đuôi phủ định).

Ví dụ: 선생님이라고 해서 뭐든지 아는 것은 아니다.

18 V+ 느니 차라리 = B가 A보다 낫다 ( Nghĩa: so sánh cái nào tốt hơn cái nào)

Ví dụ: 커피숍에서 커피를 마시 느니 차라리 밥을 먹겠다.

19 V+ 기로는 = 범위에서 ( Phạm vi nào đó)

Ví dụ: 우리 반에서 예쁘기로는 내가 최고이다.

20 V+ 는/은 셈이다 = 은 것과 다름 없다= 것과 마찬가지로= 은 것과 같다.( Nghĩa: Coi như, gần như, giống như).

Ví dụ: 1시 수업이 끝나니까 수업은 오전에만 잇는 셈이다.

[adinserter block=”31″][adinserter block=”21″]

21 V+ 아/어/해 봐야 = 아/어/해 도= 다고 해도 = 다 해도 = 아/어/해 봤자 ( Dẫu/ Dù…)

Ví dụ: 아무리 찾아봐도 못 볼 것 같다.

22 V+ 는다고 치고 = 는다고 하고 (Nếu mà nghĩ như thế… vì nghĩ là- suy nghĩ của chính mình).

23 V+ 다가 보면= V+ 다 보니(까) ( hđộng Lặp đi lặp lại, ko ngừng).

24 V+ 기 마련이다= V+ 는 법이다 ( Đương nhiên)

Ví dụ: 날씨가 더워서 담을 흐르기 마련이다.

25 A/V + 기 짝이 없다= A/V+ 기 그지없다 ( vô cùng, nhấn mạnh, không có gì bằng…).

Ví dụ: 불쌍하기 짝이 없다.

26 V+ 을/ㄹ 턱이 없다= 을 리가 없다 = V+ 지 않을 것이다=V+ ㄹ 리 만무하다 (Nghĩa: không có lý nào, không thể như thế…)

27 V+ 는 탓에= 는 바람에 ( Vì nên… luôn diễn tả hành động xấu, ko tốt)

Ví dụ: 너탓에 난 지각했다.

[adinserter block=”31″][adinserter block=”39″]

28 V+ 시다시피= V+은/ㄴ 바와 같이 ( Như đã…1 sự việc nhìn thấy zõ).

Ví dụ: 아시다시피 như đã biết, 생각한 바와 같이 như chúng ta đã nghĩ…

29 조차= 마저= 까지 ( ngay cả)

Ví dụ: 이를 아파서 밥조차 못 먹는다.

30 V+ 을/를 따름이다= 을 뿐이다 ( chỉ là, đơn thuần)

Ví dụ: 행복은 소박한 것들일 따름이다.

31 V+ 기십상이다= V+ 기 쉽다( Dễ, khả năng xảy za lớn).

Ví dụ: 한국말을 공부하기 십상이다.

32 V1+ 는 둥 마는 둥+V2( Dở dang, vội vàng)

Ví dụ: 시간이 없어서 식사를 하는 둥 마는 둥 했다.

33 V1+ 을락 말락+ V2 = V1+ 을 듯 말 듯+V2 ( Chập chờn, dự đoán…)

Ví dụ: 너무 오래 전 일이라 기억이 날락 말락 하네요.

34 V+ (으)나 마나이다= 쓸모 없다.( Vô nghĩa,vô ích…)

Ví dụ: 늦어서 지금은 가나 마나이다.

35 V+ 가만하면 = 을때 마다 ( Bất cứ khi nào)

36 V+ 도록= V+ 을 정도로=V+ 기 위해서= V+게= 을 때까지.( Để, đến mức độ nào đó, từ khi…có nhiều nghĩa tuỳ trường hợp dịch).

37 V+ (으)ㄴ/는데도 불구하고= 음에도 불구하고( Mặc dù… nhưng)

Ví dụ: 살림이 넉넉하지 않는데도 매달 기부를 한다.

[adinserter block=”31″][adinserter block=”39″]
→ Tải tài liệu luyện Viết Topik II cực chất.

38 V+ 을 수도 있다= V+ 을지도 모르다 ( Ko biết chừng)

Ví dụ: A: 약속 시간이 지났는데 왜 아직 안 올까요?

B: 약속 시간을 잊어버렸을 수도 있어요.

39 V+ 기에 달려있다 = V+ 기 나름이다( Theo từng, tuỳ từng…)

Ví dụ: 일찍 자고 일어나는 것도 습관을 들이기에 달려있다.

40 V+ 기가무섭게 =자마자 = V+ 는/은 대로 (Ngay lập tức, ngay sau khi làm gì đó thì sẽ làm hành động tiếp theo ngay…).

Ví dụ: 아침에 일어나기가 무섭게 물을 한잔 먹다.

41 V+ 을 게 뻔하다= V+ 을 게 틀림없다 ( Chắc chắn, Ko sai…)

→ Xem thêm 150 Ngữ pháp TOPIK 3.4 theo nhóm nghĩa chung(Có File)
[adinserter block=”31″][adinserter block=”39″]
4.3/5 - (18 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận