Phân biệt ‘에’ và ‘에서’
Chắc chắn rất nhiều bạn trong quá trình học tiếng Hàn sau khi học cả 2 từ 에 và 에서 sẽ đều cảm thấy hơi rắc rồi và rễ nhầm lẫn khi dùng 2 từ này. Vậy cách phân biệt hay cách hiểu sao cho tiện để dùng thì các bạn tham khảo chia sẻ ngắn trong bài này nhé.
Phân biệt ‘에’ và ‘에서’ qua cách dùng
Trước tiên nói về 에서
1. Chỉ ra vị trí của hành động
방에서 공부한다. (Học ở trong phòng)
집에서 쉬어요(Tôi nghỉ ngơi ở nhà)
2. Chỉ nơi xuất phát của hành động
학교에서 집까지 걸었다(Tôi đi bộ từ trường về nhà)
베트남어서 왔다(Tôi đến từ Việt Nam)
3. Đóng vai trò làm tiểu từ chủ ngữ
우리팀에서이겼다(Đội chúng tôi chiến thắng)
정부에서중소기업을지원하다(Chính phủ hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ)
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]Tiếp theo là về 에
1. Chỉ vị trí mang tính không gian, thời gian
동생은 집에 있다. (Em tôi đang ở nhà)
어제밤 12시에 잤다. (Tôi đi ngủ lúc 12 giờ đêm)
2. Chỉ nơi mà hành động hướng đến. (Đi với các động từ chuyển động)
도서관에 가다(Tôi đi thư viện)
우리학교에 옵니까? (Bạn đến trường tôi à?)
3. Chỉ lý do của hành động
핸드폰소리에 놀랐다(Giật mình vì tiếng điện thoại)
먹고 살기에 힘들다(Vất vả vì kiếm ăn)
4. Chỉ ra điểm tiêu chuẩn của hành vi hoặc luật lệ
예의에 벗어나다( Vượt quá lễ nghi)
이행동은 자기의 권한에 벗어났다(Hành động này vượt quá quyền hạn của bản thân)
5. Chỉ nơi mà hành vi hoặc vật thể hoạt động tìm đến
흙이옷에 묻었다(Đất dính vào áo)
빗방울이 나무입에 떨어지다(Hạt mưa rơi trên lá)
6. Đi kèm với danh từ biểu thị ý nghĩa liệt kê nhiều danh từ có cùng tư cách.
과일에 음료수에 잔뜩먹었다( Ăn no nê hoa quả, đồ uống)
7. Từ diễn đạt khác của ‘에다가’
국에 밥을 말아먹다( Ăn cơm trộn với canh)
8. Dùng kèm với danh từ đơn vị đếm
사과는 1000원에 3개예요(Táo 1000won 3 quả)
하루에 한갑피웁니다(Một ngày hút một bao thuốc)
9. Dùng với ý nghĩa ‘chỉ’/ ‘không thể không’ trong cấu trúc ‘N밖에+ V’/ ‘V으(ㄹ)수밖에없다’
네가 슴속에 너밖에 없다(Trong lòng anh chỉ có mình em)
사장님이 부르셨으니 갈수밖에없다(Giám đốc đã gọi nên tôi không thể không đi )