[Phân biệt] 얼른/빨리/어서: nhanh chóng, mau lẹ..

Bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn phân biệt một chút khác biệt giữa 얼른, 빨리어서: nhanh chóng, mau lẹ..vv. Cũng giống như trong tiếng Việt có những từ như “mênh mông” “bát ngát” “thênh thang” đều nói về cái gì đó rộng lớn nhưng vào từng hoàn cảnh dùng đúng từ sẽ hay dùng sai từ sẽ toang @@ vd chả ai nói “chà! nhà bác rộng bát ngát@@” thì trong tiếng Hàn 얼른/빨리/어서 cũng có nghĩa đặc trưng phù hợp theo hoàn cảnh sử dụng.

[adinserter block=”29″]

얼른

Theo giải nghĩa trong từ điển là (시간을 끄지 않고 바로) – một việc, hành động nào đó hãy/được bắt đầu ngay một cách nhanh chóng, thường dùng cho một hành động – việc chuẩn bị sẽ/được/ muốn xảy ra tức thời ngay sau thời điểm nói. [adinserter block=”25″]

얼른 먹어: Ăn nhanh đi ( Không phải đang ăn mà chưa ăn, muốn nói hãy bắt đầu việc ăn đi kết thúc việc chểnh mảng khác như đang chơi hoặc xem ..vv)

얼른 자: Ngủ nhanh đi ( Ai đó nhắc vì chưa ngủ mà còn cầm điện thoại đọc blogkimchi.com xem bài về phân biệt 얼른/빨리/어서 chẳng hạn @@).

빨리

Theo giải nghĩa rằng (걸리는 시간이 짧게) – một việc hay hành động nào đó muốn được thực hiện nhanh hơn bình thường/thường lệ.

[adinserter block=”29″]

일을 빨리 끝내고 퇴근하자: Kết thúc công việc nhanh rồi về thôi

가: 빨리 좀 걸어. 우리만 뒤쳐졌어.

Đi nhanh lên, có mỗi tụi mình bị tụt phía sau thôi đấy.

나: 너무 힘들어서 더 빨리는 못 가겠어.

Mình mệt quá không thể đi nhanh hơn được nữa.

어서

Có thể thấy trong 2 trường hợp như sau:[adinserter block=”25″]

** ‘어서’는 일이나 행동을 지체하지 말고 하라고 재촉하는 뜻이 있습니다. 그래서 명령문이나 청유문에 주로 사용됩니다. (Thúc giục một việc/hành động không nên trì trệ, thường dùng trong câu mệnh lệnh/ khuyên nhủ)

[adinserter block=”29″]

시간이 없어. 어서 가자! Không có thời giờ đâu đi thôi.

** ‘어서’는 시간이 걸리는 일이 금방 끝나기를 바라는 마음을 표현하는 경우에 평서문으로 쓰이기도 합니다( 어서 Có thể được dùng trong câu trần thuật của người nói về mong muốn/kì vọng kết thúc nhanh một việc nào đó.)

이 고통이 어서 끝났으면 좋겠어요. Khó khăn/hoặc nỗi đau này kết thúc nhanh thì thật tốt.

** ‘어서’는 명령과 소망의 의미가 있기 때문에 과거 시간을 나타내는 ‘-었/았/였’과는 어울리지 않습니다. (어서 Nó có mang hàm nghĩa hi vọng, mong đợi điều gì đó vì vậy không phù hợp cho hành động ở thì quá khứ).

(O) 어서 집에 가세요. Nhanh về nhà đi[adinserter block=”25″]

(X) 어서 집에 갔어요.

Có thể bạn sẽ thấy 얼른 với 어서 hơi sương sương giống nhau nhỉ?

(O) 손님, 어서 오세요! 뭘 드릴까요? Xin mời quý khách vào, quý khách muốn dùng gì?

(X) 손님, 얼른 오세요! 뭘 드릴까요?

** ‘얼른’은 ‘어서’와 달리 반갑게 맞아들이거나 간절히 권하는 의미가 없습니다. (얼른 với 어서 có chút khác biệt là 얼른 nó không mang hàm nghĩa chào đón hân hoan, hay lời mời thân thiện) cũng dễ hiểu thôi như Blog nói bên trên 어서 Nó có mang hàm nghĩa hi vọngmong đợi vì thế nó có tính nhiệt tình trong câu nói.

→ Xem thêm phân biệt 우선, 먼저, 일단.

[adinserter block=”21″]

Bài viết về phân biệt 얼른/빨리/어서 tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Blog không có nút Like mà chỉ có mục Voite để bạn đọc đánh giá chất lượng bài viết ( từ 1 đến 5 sao), theo bạn bài viết này được ở thang điểm mấy sao? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau.

5/5 - (5 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận