[Phân biệt] 로서 với 로써 dễ dàng
로서 với 로써 khác nhau như thế nào? Trên Blogkimchi cũng đã có hai bài riêng cho hai cấu trúc đó, trong hai bài ngữ pháp 로서 và ngữ pháp 로써, nếu bạn đọc qua hai bài đó chắc cũng sẽ biết được phần nào cái khác nhau giữa hai đứa. Nhưng thôi cứ tách riêng ra một bài như này để bạn nào thắc mắc thì vào đọc cho tiện.
[adinserter block=”21″]Chú giải 1
: Sự khác nhau giữa – (으)ㅁ으로써 và – (으)므로
– (으)ㅁ으로써 | – (으)므로 |
(Thể hiện, thông qua) cách thức, phương pháp | (giải thích) tại.do nguyên nhân kết quả |
도니는 꾸준히 운동을 함으로써 건강체를 유지했다.
(Bằng việc vận động thường xuyên Tony đã duy trì được cơ thể khoẻ mạnh) |
도니의 아내는 항상 담배를 피움로 폐암에 걸렸다
(Vợ của tony thường xuyên hút thuốc nên đã bị ung thư phổi) |
[adinserter block=”34″][adinserter block=”29″]
Chú giải 2
: Sự khác nhau giữa (으)로써 và (으)로서
(으)로써 | (으)로서 (~이 되어서) |
(Thể hiện, thông qua) cách thức, phương pháp | (bằng với, dựa trên) địa vị, thân thế, tư cách, lập trường(입장) |
대화하지 말고 싸우로써 문제를 풀어 가도록 합시다.
(Đừng chỉ võ mồm hãy giải quyết vấn đề bằng cách oánh lộn đi nào.) |
나는 선생님으로서 항상 아이들의 모범이 되기 위해 노력한다.
(Với tư cách là giáo viên để trở thành tấm gương cho con cái tôi luôn phải cố gắng.) |
Ví dụ
[adinserter block=”25″]Dùng (으)로서:
1) 사람으로서 그럴 수는 없다 (~이 되어서)
2) 정치인으로서의 책임과 학자로서의 임무 (~이 되어서)
3) 사장으로서 하는 말이다 (~의 입장에서)
4) 지금으로서는 그 문제를 해결할 방법이 없다.
Dùng (으)로써:
1) 쌀로써 떡을 만든다.
2) 톱으로써 나무를 자른다.(~을 가지고)
3) 동지애로써 결속한다.(~을 통해)
4) 고향을 떠난 지 올해로써 20년이 되었다.
5) 드디어 오늘로써 그 일을 끝내고야 말았다.
→ Chuyên mục “Phân biệt từ đồng nghĩa hại não trong tiếng Hàn“
[adinserter block=”31″][adinserter block=”39″]