Nói gián tiếp trong tiếng Hàn
Khi một người A nói điều gì đó với người B, hay yêu cầu truyền tải thông tin, đề nghị cho người C thông qua B. Thì lúc này chúng ta cần biết đến cách nói gián tiếp. Và trong bài này Blogkimchi sẽ chia sẻ cho các bạn các cấu trúc ngữ pháp nói gián tiếp trong tiếng Hàn.
Ví có khá nhiều mẫu cấu trúc và ví dụ dài cho từng cái, vì vậy trong bài này ad chỉ tóm tắt và giới thiệu. Để xem chi tiết từng lại các bạn đi theo chỉ dẫn đính kèm nhé.
1. Cách nói gián tiếp trong tiếng Hàn phổ thông nhất là 다고 하다, 냐고 하다, 자고 하다, 라고 하다
Ví dụ:
가: 난 씨하고 훙 씨가 얼마 전부터 사귄다고 해요.
Lan với Hùng mới đây hẹn hò rồi đấy
나: 뭐라고 사귄다고? 나도 난 씨를 좋아하는데 아쉽다.
Mày nói gì cơ hẹn hò rồi á? Tiếc thật tao cũng thích Lan mà.
→ Chi tiết các bạn đọc tiếp trong bài này: Đọc hiểu đơn giản về 3 cách nói gián tiếp trong tiếng Hàn Quắc.
2. Cấu trúc gián tiếp tường thuật trong tiếng Hàn.
Ví dụ:
이 배우가 요즘 젊은 사람들한테 인기가 많 대요.
Tôi nghe nói diễn viên này gần đây rất được mến mộ bởi giới trẻ.
영수 씨는 아기가 아파서 밥을 잘 못 먹 는대요 .
Tôi nghe nói vì con nhỏ bị ốm nên anh Young-su đã không thể nhuốt nổi cơm (ăn không ngon miệng)
→ Chi tiết các bạn đọc tiếp trong bài này: Cách hiểu nhanh về ngữ pháp 대요 ngữ pháp gián tiếp thường thuật.
Câu gián tiếp tiếng hàn, câu gián tiếp mệnh lệnh tiếng hàn, câu đề nghị gián tiếp trong tiếng hàn..