Đọc hiểu đơn giản ngữ pháp đuôi câu 답니다
답니다 là gì, ngữ pháp 답니다.. Rất có thể khi bạn thấy cụm từ này ở đâu đó sẽ tra tìm nghĩa của nó nhỉ. Vậy trong bài đọc ngắn này ad sẽ nói đơn giản về ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc đuôi câu 답니다.
[adinserter block=”34″][adinserter block=”21″]Nguyên mẫu ngữ pháp 는/ㄴ답니다
Cách chia ngữ pháp: 답니다
Ngữ pháp 답니다 có 2 cách hiểu chính, một là dạng (trần thuật) nhấn mạnh thông tin mà người nói cho rằng người nghe không biết, hai là ý nghĩa như một câu gián tiếp nói lại lời nói thông tin nghe được từ người khác.
→ Trước tiên các bạn hãy xem cách chia ngữ pháp này:
Động Từ | Không có Pattrim hoặc Pattrim ㄹ | ㄴ답니다 |
Có Pattrim(ngoại trừ Patchim ㄹ) | 는답니가 | |
Tính Từ (Hoặc Động từ chia ở quá khứ) | Có trim hay không không cần để ý | 답니다 |
Tiếp đến chúng ta xem ví dụ cho trường nghĩa đầu tiên đó là cung cấp thông tin mà người nói cho rằng người nghe chưa/không biết.
Ví dụ:
1. 제주도는 경치가 아주 아름답답니다.
Cảnh ở jeju rất đẹp.
2. 백설공주와 왕자님은 오래오래 행복하게 살았답니다.
Bạch tử và hoàng tuyết đã sống với nhau hạnh phúc ‘rất lâu”.
3. 옛날에 여기에는 왕이 살던 집이 있답니다.
Ngày xưa ở đây từng có ngôi nhà vua đã từng ở.
4. 전주에 가면 비빔밥을 꼭 먹어야 한답니다.
Nếu mà đi jeonju nhất định phải ăn cơm trộn.
5. 한국 사람들은 매운 음식을 잘 먹는답니다.
Người Hàn Quốc ăn đồ ăn cay rất giỏi.
[adinserter block=”29″][adinserter block=”25″]Tiếp đến chúng ta xét đến trường hợp nghĩa thứ hai của 답니다 đó là dạng trích dẫn gián tiếp, nói lại thông tin được nghe từ người khác. Có một số giải thích định nghĩa rằng 답니다 là rạng rút gọn của 는다고 하다 + ㅂ니다.
Ví dụ:
A: 도니 씨를 어디서 만나기로 했죠?
Định gặp Toni ở đâu thế?
B: 방금 전화가 왔는데 입구에서 기다리고 있답니다..
Mình vừa nghe điện Toni bảo đang đợi ở cửa vào.
돌잔치에 다녀온 동료가 지수의 딸은 참 예쁘답니다.
Một đồng nghiệp đến dự tiệc thôi nôi đã nói là con gái của Ji Soo rất xinh.
도니가 내일은 회사에 온답니다.
Toni bảo ngày mai tới công ty.
[adinserter block=”31″][adinserter block=”39″]→ Chuyên mục “Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn” trên Blogkimchi.