Đọc hiểu nhanh về ngữ pháp 고도
Xin chào các bạn, ở bài học ngữ pháp gần đây nhất Blog có chia sẻ về ngữ pháp (으)면서(도) trong nhóm cấu trúc dùng để diễn tả sự đối lập, đối chiếu so sánh (대조, 대립 표현) và trong bài này chúng ta sẽ cùng học tiếp một cấu trúc nhánh khác cũng trong nhóm nghĩa này. Đó là ngữ pháp 고도. Bài viết được dịch lại từ nội dung cuốn sách ngữ pháp tiếng Hàn 5, trong bộ giáo trình Kyunghee.
Cách dùng ngữ pháp 고도
Cấu trúc ngữ pháp 고도 có hai cách hiểu cụ thể như sau:
I. Cấu trúc 고도: Gắn vào sau động từ nào đó ý nói hành động đó có thực hiện tuy nhiên kết quả cũng bị trái ngược với kì vọng hay dự đoán. Nói một cách dễ hiểu là từ ‘Dù, Cho dù” trong tiếng Việt. 동작동사에 붙어 어떤 행위 결과가 예상과느 상반됨을 나타날 때 사용한다. |
Ví dụ:
1) 시력이 너무 안 좋아서 안경을 끼고도 잘 보이지 않는다.
Thị lực(mắt) rất kém nên cho dù có đeo kính cũng chả nhìn được rõ.
2) 연습을 많이 하면 눈을 감고도 피아노를 칠 수 있다고 해요.
Luyện tập rất làn hiều cho nên dù có nhắm mắt cũng chơi Piano được.
3) 영철이는 시험에 두 번이나 떨어지고도 정신을 못 차리고 놀기만 하네요.
영철 dù đã thi trượt hai lần rồi hay gì đó nhưng vẫn không tỉnh ra chỉ chơi thôi nhỉ.
4) 한국에 오시고도 연락조차 안 하셔서 서운했습니다.
Thực sự rất buồn, bạn dù đã đến Hàn Quốc cũng không liên lạc cho tôi.
[adinserter block=”29″][adinserter block=”31″]II. Cấu trúc 고도: Còn được sử dụng gắn sau các tính từ về tính chất, trạng thái ý nói đối tượng đo có sự đối lập trong trạng thái tính chất đặc trưng nào đó. Lúc này chúng ta không dịch là “ |
Ví dụ:
1) 지나온 역사를 삺펴볼 때 그 나라는 가깝고도 먼 나라이다.
Nhìn vào lịch sử đã qua thấy đất nước đó vừa gẫn gũi lại vừa xa xôi. (Xa thì nói xa, gần thì nói gần – kiểu nói văn vẻ sách vở nó như vậy, bạn hiểu chỗ 굳어진 표현으로 많이 쓰이고 다소 문학적인 느낌을 준다 chưa.)
2. 길고도 짧은 인생, 과연 어떻게 살아야 할까? 오늘도 그 물음 앞에서 머뭇거린다.
Cuộc sống vừa dài cũng lại rất ngắn, chúng ta phải sống như thế nào? Hôm nay chúng tôi đã phân vân trước câu hỏi đó. (머뭇거리다: ngập ngừng, phân vân)
3) 그동안 공포 영화만 만들어 왔던 김 감독이 이번에는 슬프고도 아름다운 사랑 이야기에 도전했다.
Đạo diễn Kim thời gian qua chỉ làm phim kinh dị, lần này đã thử sức làm phim về một câu chuyện tình yêu buồn mà cũng lại rất đẹp.
4) 그 사람과 나는 아무 말 없이 한참 동안 앉아 있었다. 분명 그 사람이 내 옆에 앉아 있는데, 이렇게 가까이 있는데 왜 멀게만 느껴지는 걸까? 가깝고도 먼 우리 사이. 그 사람은 지금 무슨 생각을 하는 걸까? (Câu ví dụ này các bạn tự dịch nhé!)
* * * * * * *
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]→ Chuyên mục “Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn” trên Blogkimchi. Nếu bạn thấy bài viết có ích hãy ủng hộ Blog bằng cách ấn Voite đánh giá bài viết này nhé các bạn.