Đọc hiểu nhanh về ngữ pháp 자마자
Ngữ pháp 자마자 là gì? Cấu trúc 자마자 là gì? Nghĩa 자마자? Hôm nay Blog sẽ chia sẻ với các bạn cách dùng cấu trúc ngữ pháp 자마자 – kèm các ví dụ đơn giản dễ hiểu nhé.
Ngữ pháp 자마자
Cấu trúc ngữ pháp 자마자 – Được dùng để nói về một hành động, việc nào đó được thực hiện ngay sau khi kết thúc một hành động xảy ra một hành động tiếp theo. 어떤 상황에 이어 바로 다음 상황이 있음을 나타냄. |
Ví dụ
학생들은 수업이 끝나자마자 밖으로 나갔어요.
Học sinh ngay sau khi kết thúc tiếp học đã đi ra ngoài
아이가 그 사람을 보자마자 울었어요.
Đứa trẻ nhìn thấy người đấy là khóc ngay
집에 오자마자 손부터 씻어요.
Về đến nhà rửa tay ngay
밥을 먹자마자 잠이 들었어요.
Vừa ăn xong cái là buồn ngủ ngay
버스 정류장에 도착하자마자 버스가 왔어요.
Vừa đến trạm xe bus thì xe tới
가: 벌써 다 먹었어요?
Vừa mới mà đã ăn hết rồi à?
나: 네, 배가 고파서 음식이 (나오자마자) 다 먹어 버렸어요.
Vâng đói quá nên đồ ăn ra là ăn hết luôn
가: 어젯밤에 전화했는데 왜 안 받았어요?
Đêm qua gọi điện sao không nghe?
나: 미안해요. 어제 너무 피곤해서 침대에 (눕자마자) 잠이 들었어요.
Xin lỗi nhé, hôm qua mệt quá nên vừa nằm cái là ngủ ngay.
가: 결혼은 언제 하셨어요?
Đã kết hôn khi nào vậy?
나: 대학교를 (졸업하자마자) 바로 결혼했어요.
Ngay sau khi tốt nghiệp là kết hôn luôn
가: 영수 씨, 식사를 하자마자 바로 일을 해요?
Youngsu này ăn xong làm việc ngay à?
나: 아까 끝내려다가 못한 것이 있어서요.
Vừa nãy định nghỉ mà có việc còn chưa xong
가: 그래도 잠깐 쉬었다가 하세요. 소화도 안 되겠어요.
Dù có vậy cũng phải nghỉ một chút rồi mới làm chứ, chắc không tiêu nổi.
나: 네, 안 그래도 조금만 더하고 쉴까 해요.
Vâng, tôi cũng cũng định làm thêm chút nữa là nghỉ à.
(*Tài liệu mastertopik ~ Vietsub Blogkimchi)