Đọc hiểu đơn giản về ngữ pháp 어/어/서 그런지

Chào các bạn, bài hôm nay ad sẽ học cùng với các bạn là về cấu trúc ngữ pháp 어/어/서 그런지. Như trong tiếng Việt sẽ có một số tình huống chúng ta phải diễn đạt một điều gì đó ngờ vực không chắc chắn kiểu như ‘không biết có phải quên ghi mã đề thi không mà cứ thấy lo lo‘, ‘không biết có phải sắp trúng số hay không mà toàn mơ thấy nhặt được tiền‘…đó đó những tình huống kiểu đó chúng ta sẽ vận dụng cấu trúc 어/어/서 그런지. Cụ thể cách dùng như nào chúng ta bắt đầu vào bài nhé.

(Ngữ pháp 어/어/서 그런지,어/어/서인지)

[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]

Định nghĩa và cách dùng ngữ pháp 어/어/서 그런지

Ngữ pháp 어/어/서 그런지 – Được dùng để chỉ một lý do, nguyên nhân nào đó không chắc chắn khi dự đoán, phán đoán một vấn đề hiện tượng nào đó. (확실하지 않은이유나 원인을 추측할때). Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là: không biết là, không chắc là, hay sao mà, chẳng biết có phải..

Ví dụ:

아까 간식을 먹어서 그런지 배가 안 고파요.

Không biết có phải do vừa nãy ăn vặt hay sao mà không thấy đói.

수진 씨는 성격이 좋아서 그런지 친구가 많아요.

Soo Jeen tính tình hay hay sao mà có nhiều bạn thật.

[adinserter block=”31″][adinserter block=”21″]

Cách dùng của nó là A/V(chia theo dạng 아,어,여) rồi cộng với 그런지: 어서 그런지, 서 그런지, 서 그런지.. Còn với Danh từ thì thêm (이)라서 sau đó cộng bình thường với 그런지: 선생님이라서 그런지, 의사라서 그런지..

Xem tiếp vài ví dụ nữa:

티 씨는 한국 드라마를 많이 봐서 그런지 발음이 좋네요.

Thi xem nhiều phim Hàn hay sao mà phát âm tốt thật đó.

날씨가 추워서 그런지 감기에 걸린 사람이 많네요.

Không biết do trời lạnh hay sao mà nhiều người bị cảm cúm thật.

화 씨는 디자이너라서 그런지 옷을 멋지게 잘 입어요.

Hoa là nhà thiết kế hay sao mà bận đồ đẹp thật.

[adinserter block=”29″]

TIP. Vì ngữ pháp 어/어/서 그런지 là dạng (추측) phán đoán dự đoán nên là chỉ chia ở thì hiện tại các bạn đừng bao giờ chia động từ trước nó dạng 았/었. Thứ hai nữa là đôi khi trong văn nói 어/어/서 그런지 sẽ được nói rút gọn thành 아/어서인지 (giữa 서và인지 viết liền nhé các bạn không có cách). Nghĩa thì vẫn tương tự như là 어/어/서 그런지.

Ví dụ:

[adinserter block=”25″]

A: 주말이라서인지 공원에 사람이 너무 많네요.

Do là cuối tuần hay sao mà công viên đông người thế.

B: 네, 주말에는 항상 사람이 많아요.

Vâng, chủ nhật lúc nào cũng vậy rất đông người.

 

A: 새로 이사한 집은 마음에 들어요?

Nhà mới chuyển đến thế nào, hài lòng không?

B: 네, 뒤에 산이 있어서인지 공기가 정말 좋아요.

Dạ, không biết có phải do đằng sau có núi hay sao mà không khí thích lắm ạ.

 

A: 지금 어디예요? 왜 아직 안 와요?

Bây giờ đang ở đâu vậy? Sao giờ này vẫn chưa tới(về)?

B: 지금 가는 중인데 비가 와서인지 차가 너무 밀려요.

Đang đi trên đường đây mà do mưa hay sao ấy đường kẹt quá.

→ Chuyên mục “Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn” trên Blogkimchi.

[adinserter block=”31″][adinserter block=”39″]
5/5 - (4 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận