Tìm hiểu ngữ pháp (ㄴ/는)다는 점에서
Ngữ pháp cao cấp (ㄴ/는)다는 점에서 trong cuốn tiếng hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam cuốn số 6 bài 10 có nói về ngữ pháp này, nếu bạn nào có sách này thì mở ra xem tham khảo nhé. Ngữ pháp này bạn nên nắm được để vận dụng vào văn viết Topik (토픽 쓰기).
(ㄴ/는)다는 점에서 – ở điểm, bởi điểm
Ngữ pháp (ㄴ/는)다는 점에서 – Được dùng để nói về một nguyên nhân căn cứ ( ở một cái điểm nào đó..) bởi một cái đặc trưng, đặc tính nào đó dẫn đến kết luận đánh giá nào đó về điều đó.
Ví dụ:
Tiếng Việt khó với người Hàn ở điểm( bởi vì điểm ) tiếng Việt có 6 thanh điệu.
→ 베트남어는 6개의 성조를 가졌다는 점에서 한국인에게 어려운 언어이다.(Động từ)
Bởi vì (cái điểm) tiếng Hàn có nhiều từ vựng gốc Hán nên với người Việt Nam tiếng Hàn là một ngôn ngữ dễ học từ vựng.
한국어에는 한자 어휘가 많다는점에서 (베트남 사람들에게) 비교적 어휘 학습이 쉬운 언어이다. (*Tính từ)
Bộ phim đó thu hút(người xem) ở chỗ(điểm) nó phản ánh hiện thực xã hội Hàn Quốc mà không thêm thắt cái gì cả. (phản ánh chân thực không cắt xén thêm bớt).
그 드라마는 한국 사회의 현실을 가감 없이 드러냈다는 점에서 주목을 받았다.(Động từ)
[adinserter block=”31″][adinserter block=”21″] [adinserter block=”39″]Hoạt động tình nguyện(thiện nguyện) thực sự có giá trị ở điểm(chỗ) đó là việc làm cho người khác hơn là việc làm cho bản thân.
봉사 활동은 나보다 남을 위한 일이라는 점에서 참으로 가치 있는 일이다.(Danh từ)
Khỉ đột cũng giống con người ở điểm(chỗ) nó đẻ con mà không đẻ trứng.
고릴라는 알을 낳지 않고 새끼를 낳는다는 점에서 인간과 비슷하다. (Động từ)
* * * *
❖ Bài học ngắn về ngữ pháp 다는점에서 tạm dừng tại đây nhé các bạn. Trong quá trình học tiếng Hàn nếu bạn thấy một ngữ pháp nào không hiểu mà tìm trên google không ra hãy đặt câu hỏi Comment vào một bài bất kì trên blogkimchi các bạn nhé. Các bạn tham khảo thêm nhiều bài viết thú vị khác bên dưới.
[adinserter block=”31″][adinserter block=”29″]