A/V-건 (간에) Một kiểu cấu trúc cao cấp hơn 거나
Như tiêu đề bài viết này đã đề cập, trong nội dung bài này ad sẽ nói đến cấu trúc Động/tính từ +-건 (간에) nó cũng kiểu dạng nghĩa như cấu trúc 거나, tuy nhiên -건 nó là cao cấp hơn. Tui cũng chả hiểu nó cao cấp hơn ở cái gì : )) chỉ biết là ở các sách ngữ pháp tiếng Hàn thì nó được học sau ở tầm trung cao cấp ^^.
Ngữ pháp A/V-건 (간에)
Ý nghĩa: -건 (간에 có hoặc không có đều được) đứng sau động từ/tính từ để nói lên hai trạng thái tính chất của một vật, việc nào đó đều không quan trọng, vẫn sẽ có một hệ quả hay hành động tương quan nào đó xảy ra ở vế sau. Hiểu trong tiếng Việt là: dù, dù.. |
Ví dụ
1. BTS 콘서트라면 표가 비싸건 싸건 꼭 갈 거예요.
Nếu là buổi concert của BTS thì giá vé dù đắt hay rẻ cũng nhất định đi(mua).
2. 내가 맡은 일이 크건 작건 항상 최선을 다하겟습니다.
Dù được giao nhiệm vụ lớn hay bé tôi đều cố gắng hết sức.
3. 여행지가 멀건 가깝건 여행은 그 자체로 즐거워요.(자체 tự thân, bản thể)
Chuyến du lịch nó sẽ luôn thú vị cho dù điểm đến du lịch là xa hay gần.
4. 제 친구는 맛이 있건 없건 제가 만든 음식은 다 맛있게 먹어요.
Bạn tôi sẽ ăn ngon lành những đồ ăn tôi làm cho dù ngon hay không ngon.
5. 남이 뭐라고 하건 말건 너 하고 싶은 대로 해.
Dù người khác nói làm hay đừng làm thì việc gì mi muốn làm thì cứ thế mà làm.
6. 친구가 보건 말건 저는 꼭 그 영화를 볼 거예요.
Cho dù bạn tôi có đi xem phim đó hay không thì tôi nhất định sẽ coi phim đó.
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]Đôi khi chúng ta sẽ bắt gặp các câu dùng dạng 건 간에, thay vì chỉ viết là (건), nó sẽ kiểu A/V건 A/V건 간에, 건 간에 ở lần lặp lại thứ hai. |
Một số ví dụ khác:
값이 비싸건 싸건 간에 이 물건은 꼭 손에 넣고 싶다.
나는 그녀를 위한 일이라면 물이건 불이건 간에 가리지 않는다.
형은 비가 오건 눈이 오건 간에 늘 아침 운동을 하러 나간다.
네가 알았건 몰랐건 간에 이렇게 된 데는 네 책임이 커.
건 (간에)
, 거나