취미를 가져야하는 이유 8가지 – Luyện dịch Hàn Việt (Số 74)
Tiếp một bài trong chuỗi bài thuộc chuyên đề Đọc hiểu – Luyện dịch. Bài hôm nay Blogkimchi sẽ chia sẻ với các bạn với chủ đề nội dung “tại sao mọi người nên có sở thích cá nhân?“. Bài viết hơi dài tuy nhiên cách viết trong bài này câu dài nhưng lại không quá ngược xuôi nên các bạn đọc dịch từng ý từng ý bám sát cũng dễ. Vả lại ad nghĩ đây là một chủ đề khá hay và chắc chắn sẽ cung cấp cho các bạn kha khá nhiều từ vựng bám theo chủ đề này đó ~ và biết đâu đấy kì thi Topik nào đó Câu 54 sẽ gặp một chủ đề như này !!
Vì bài này khá dài nên lượng từ cũng nhiều, nhưng các bạn cũng nên đọc trước qua một vài lần từ mới trước khi đọc bài nhé.
1. 기력: sinh lực, sinh khí | 2. 소진하다: tiêu hao, cạn kiệt |
3. 의욕: sự đam mê, ham muốn | 4. 무기력: yếu đuối, không có sức sống |
5. 심적: cái thuộc về yếu tố tinh thần | 6. 침체: sự đình trệ |
7. 능률: năng suất | 8. 오르다: lên, đi lên. |
9. 압박: ấn mạnh, đè nén | 10. 에너지: năng lượng |
11. 공급하다: cung cấp | 12. 힐링: sự hồi phục |
13. 호응: hưởng ứng | 14. 성취감: cảm giác khi mà gặt hái đạt được điều gì đó |
15. 희열: sự hân hoan, vui thích, vui thú | 16. 우울하다: tràm cảm, trầm uất |
17. 정화: thanh lọc, tẩy rửa | 18. 적적하다: cô đơn, nhàm chán |
19. 무료하다: buồn tẻ, tẻ nhạt | 20. 달래다: dỗ, xoa dịu |
21. 짜임새: cấu trúc, bố cục, tổ chức | 22. 자투리: thừa, còn lại |
23. 바람직하다: đúng đắn, phù hợp | 24. 고무: sự cổ vũ, khích lệ |
25. 끼치다: gây | 26. 찬사: tán dương, tán thưởng, ngợi ca |
27. 유대관계: mối quan hệ bền chặt, mqh khăng khít | 28. 맺다: tạo lập, thiết lập |
29. 친분: tình thân, thân quen, mối kết giao | 30. 향상되다: cải tiến, tiền bộ |
31. 사회성: tính xã hội, kỹ năng xã hội | 32. 몰입하다: tập trung một cách say mê, mải mê |
33. 육체적: thuộc về thể chất, thân thể | 34. 수집하다: sưu tầm |
35. 조언: lời khuyên | 36. 구하다: tìm kiếm |
37. 거치다: vướng bận, vướng vào, trải qua việc gì đó | 38. 매개체: trung gian, cầu nối, phương tiện |
39. 부응하다: đáp ứng | 40. 부단히: không ngừng |
41. 제 2의: thứ hai, cái khác thứ hai | 42. 짭짤하다:/a/ mằn mặn, khá |
43. 금전적인: về tiền bạc | 44. 끼니: bữa, bữa ăn |
45. 권하다: khuyên nhủ | 46. 한창: đỉnh cao, đỉnh điểm |
47. 유행하다: thịnh hành | 48. 현혹되다: huyễn hoặc, mê hoặc |
49. 재정: tài chính | 50. 감당하다: cáng đáng, đảm nhận |
51. 중도: giữa chừng | 52. 지장: cản trở, trở ngại |
53. 파괴적: có tính ảnh hưởng xấu, phá hủy | 54. 금(이) 가다: xảy ra rạn nứt |
55. 취향: sở thích khuynh hướng | 56. 비난하다: chỉ trích, phê phán |
57. 비웃: cười mỉa | 58. 유치하다:/v/ thu hút, lôi kéo; /a/ ấu trĩ, trẻ con |
59. 고양되다: nâng cao, bồi dưỡng | 60. 라이프(life): cuộc sống, cuộc đời |
61. 공헌: đóng góp, góp phần |
취미를 가져야하는 이유 8가지
8 Lý do tại sao cần-nên có sở thích nào đó.
1. 삶의 활력을 불어 넣어 준다.
Mang sinh lực cho cuộc sống.
늘 같은 일을 반복하는 일상으로 몸과 마음이 기력을 다해 소진하게 되면 의욕이 떨어지고 무기력증이나 심적 침체로 인해 일의 능률이 오르지 않는다. 이럴 때 취미 생활은 반복된 일상에 활력을 주고 일에서 오는 압박과 스트레스를 덜어 주므로 일의 능률이 오를 뿐 아니라 일상을 위한 에너지를 공급한다.
Cứ lặp lại một công việc trong cuộc sống hàng ngày dẫn đến cạn kiệt tiêu hao hết cả sinh lực thể chất lẫn tinh thần, đam mê giảm sút hay tinh thần bị trì trệ chính là lý do khiến cho năng suất công việc không tăng lên được. Những lúc như thế sở thích cá nhân sẽ mang lại cho cái cuộc sống vòng lặp đó sức sống và giải tỏa những căng thẳng áp lực đang đè nén, vì thế nó không chỉ là làm cho năng suất công việc tăng lên mà nó còn cung cấp năng lượng cho cuộc sống thường ngày. (#xem ngữ pháp (으)므로, #xem ngữ pháp 뿐 아니라)
2. 힐링이 되고 스트레스가 풀린다.
Hồi phục và giải tỏa căng thẳng.
자기가 좋아하는 일을 집중해서 하다 보면 주위로부터 좋은 호응을 받고 자기 스스로도 만족을 느낀다. 이런 성취감에서 오는 희열을 통해 쌓였던 스트레스가 풀리고 우울한 기분이나 마음에 쌓인 부정적인 감정들이 정화되므로 힐링이 된다.
Khi mà bản thân tập trung vào làm công việc mà mình thích thì sẽ tiếp nhận được cái hưởng ứng tốt từ xung quanh từ đó tự bản thân mình cũng cảm thấy mãn nguyện-hài lòng. Thông qua cái cảm xúc thích thú của việc gặt hái được thành tựu đó bạn sẽ giải tỏa hết những căng thẳng dồn nén và tâm trạng trầm cảm hay những cảm xúc tiêu cực tích đọng cũng được gột bỏ giúp bạn hồi phục.(#xem ngữ pháp 다보면)
[adinserter block=”31″][adinserter block=”29″]3. 적적함과 무료함을 달래주고 시간의 짜임새를 준다.
Xoa dịu cô đơn buồn chán và tổ chức tốt khung thời gian
취미는 삶의 재미를 주고 자투리 시간을 이용하게 되므로 시간을 보다 효율적으로 활용할 수 있다.
Sở thích cá nhân mang lại niềm vui cho cuộc sống, sử dụng chúng trong khoảng thời gian rảnh điều đó giúp bạn tận dụng thời gian có hiệu quả hơn.
4. 가족이나 친구와의 인간관계가 좋아진다.
Làm cho mối quan hệ trong gia đình hay bạn bè tốt hơn.
취미의 내용이 바람직하면 취미는 자신을 고무시켜 줄 뿐 아니라 주위에도 긍정적인 영향을 끼친다. 그렇게 되면 주위의 관심을 받게 되고 응원과 찬사를 받게 된다. 이럴 때 고마움과 행복감을 느끼게 되고 주위 사람들과 좋은 유대관계를 맺게 되므로 인간관계가 좋아지게 된다.
Nếu bạn có một sở thích đúng đắn phù hợp thì nó không chỉ khích lệ truyền cảm hứng cho bản thân bạn mà còn tạo ra ảnh hưởng tích cực đến mọi người xung quanh. Được như vậy bạn sẽ nhận được sự quan tâm, và cả sự tán dương cổ vũ từ mọi người. Những lúc như thế bạn sẽ cảm thấy biết ơn và hạnh phúc, bạn tạo lập được mối quan hệ bền chặt với mọi người xung quanh vì vậy mà mối quan hệ giữa bạn với mọi người cũng trở nên tốt đẹp.
5. 인간관계가 넓어진다.
Mở rộng các mối quan hệ
취미생활을 하다 보면 비슷한 관심을 갖고 있는 사람들과 소통을 하게 되고 자연스럽게 친분이 생기고 사회성이 향상되면서 자신감도 생기므로 인간관계가 넓어진다.
Khi mà bạn thực hành sở thích cá nhân bạn sẽ giao tiếp được với những người có cùng quan tâm sở thích giống mình và vậy là tự nhiên bạn có được mối kết giao, bạn cải thiện được kỹ năng xã hội và cảm thấy tự tin hơn từ đó nới rộng hơn các mối quan hệ.
[adinserter block=”31″][adinserter block=”29″]6. 건강이 좋아진다.
Cải thiện sức khỏe
자신이 좋아하는 일에 몰입하다 보면 성취감과 자신감, 행복감을 느끼게 된다. 정신 건강에 좋으니 육체적인 건강은 자연히 좋아질 수밖에 없다. 그러나 너무 지나치게 몰입하는 것은 오히려 해가 될 수 있으니 적당함을 유지하는 것이 무엇보다 중요하다.
Khi mà bản thân say mê với việc mà bản thân yêu thích thì sẽ có được cái cảm giác hạnh phúc, tự tin và cảm xúc được gặt hái thành quả. Sức khỏe tinh thần tốt cho nên chắc chắn sức khỏe thể chất cũng tự nhiên trở nên tốt hơn. Nhưng mà quá say mê thì ngược lại lại có thể có hại vì vậy quan trọng nhất là duy trì nó một cách thích đáng.(#xem bài học về ngữ pháp 으니 giữa câu)
7. 취미에 대한 전문적인 지식이 쌓인다.
Tích lũy được kiến thức chuyên môn về sở thích đó
취미활동을 하다 보면 더 나은 결과를 위해 여러 가지 자료도 수집하고 지식도 쌓고 전문가에게 조언을 구하는 과정을 거치면서 많은 것을 배우게 되어 거의 전문가 수준의 지식이 쌓이게 된다. 평생 배우는 자세가 중요한데 취미는 자신이 하고 싶은 것을 통해서 배우고 즐겁게 연구할 수 있는 좋은 매개체이다.
Khi thực hiện hoạt động sở thích cá nhân để có được kết quả tốt hơn bạn phải sưu tầm tham khảo nhiều tư liệu tích lũy kiến thức, tìm lời khuyên từ thông qua quá trình như vậy bạn sẽ học hỏi được nhiều điều và tích lũy được kiến thức chuyên môn. Tâm thế học cả đời là rất quan trọng, và sở thích cá nhân là một phương tiện hay để bạn có thể thông qua những việc bản thân muốn làm và học hỏi một cách vui vẻ.
[adinserter block=”31″][adinserter block=”29″]8. 취미가 직업이나 사업으로 발전해서 큰 수입원이 될수도 있다.
Khi sở thích trở thành công việc hay khởi nghiệp có thể tạo ra nguồn thu nhập lớn.
부단히 연구하면서 노력하다 보면 전문가 수준의 지식이나 실력이 쌓이게 된다. 이것이 다른 사람들의 요구에 부응하게 되면 자연스럽게 수입이 발생되기도 하고 더 나아가 큰돈을 벌 수 있는 기회가 될 수도 있다. 실제로 많은 사람들이 취미로 시작한 일이 사업으로 발전되거나 제 2의 직업이 되어 짭짤한 수입을 올리는 경우가 많다. 그러나 처음부터 금전적인 목적으로 취미를 시작한다면 자칫 둘 다 실패할 수 있으므로 취미는 어디까지나 자신을 행복하게 해주는 것, 몰입해서 할 수 있는 것, 끼니를 잊을 만큼 즐겁게 할 수 있는 것이 자신에게 맞는 바람직한 취미이다.
Không ngừng nghiên cứu nỗ lực bạn sẽ tích lũy được kiến thức hoặc năng lực chuyên môn. Nếu việc này đáp ứng-giải quyết được nhu cầu của người khác thì tự nhiên nó sẽ tạo ra thu nhập và tiến xa hơn có thể có những cơ hội kiếm tiền nhiều hơn. Thực tế rất nhiều người đã bắt đầu công việc kinh doanh(khởi nghiệp) từ một sở thích và phát triển hoặc coi đó là công việc thứ hai và kiếm được rất nhiều tiền. Tuy nhiên nếu ngay từ đầu bắt đầu sở thích vì mục đích tiền bạc thì cả hai đều có thể thất bại(cả về mặt sở thích lẫn kiếm tiền), cho nên sở thích lý tưởng là sở thích có thể làm cho bản thân bạn hạnh phúc dù thế nào đi chăng nữa, có thể khiến bạn say mê hào hứng đến mức quên ăn.
취미를 선택할 때는 다른 사람이 좋다고 권한 것이나 한창 유행하고 있는 것, 보기에 멋있어 보이는 것에 현혹되지 않도록 주의해야 하고 자신의 재정을 고려해서 금전적으로 감당할 수 있는 것을 선택해야 한다. 그래야 중도에 포기하지 않고 오래 지속할 수 있다. 또한 취미는 취미일 뿐이므로 취미로 인해 다른 일상생활에 지장을 주어서는 안 되고 취미의 내용이 파괴적이거나 나의 취미가 다른 사람에게 피해를 주는 것이어서도 안된다. 특히 가족관계에 금이 가는 일이 없어야 한다.
Khi lựa chọn sở thích cá nhân bạn đừng để bị mê hoặc dụ dỗ bởi những lời khuyên tốt đẹp của người khác hay những thứ đang đỉnh cao thịnh hành, những thứ trông có vẻ đẹp đẽ, bạn hãy lựa chọn cân nhắc dựa trên mức tài chính cá nhân có thể cáng đáng chi trả được. Có như vậy mới không bỏ cuộc giữa chừng mà duy trì lâu dài. Hơn nữa sở thích chỉ đơn thuần là sở thích không được vì sở thích mà cản trở những thứ khác trong cuộc sống thường ngày, và sở thích có tính phá hoại hay sở thích của bạn gây hại đến người khác cũng không được. Đặc biệt là không được gây ra rạn nứt trong mối quan hệ gia đình.
주위 사람들 역시 취미를 가진 사람을 존중해 주어야 하고 자신과 취향이 다르거나 내용이 유치하다고 해서 비난하거나 비웃거나 방해해서도 안된다. 그래야 서로 간에 취미가 고양될 수 있는 관계가 이루어질 수 있다. 자신이 좋아하는 취미를 찾아서 적당한 시간과 노력을 투자한다면 취미는 행복한 라이프가 되는데 큰 공헌을 할 것이다.
Nhất định phải tôn trọng sở thích cả nhân của người xung quanh,dù khuynh hướng sở thích khác nhau cũng không được chỉ trích phê phán mỉa mai hoặc cản trở. Có như vậy thì sở thích mới giúp tăng cường mối quan hệ. Tìm cho bản thân một sự đam mê đầu tư cho nó một cách thích đáng thời gian và nỗ lực là góp một phần lớn để đạt được một cuộc sống hạnh phúc.
→ Chà! Có vẻ đây là bài dịch dài nhất trong số các bài ad đã dịch trong chuyên mục luyện dịch Hàn Việt này đấy ~ Bài viết dừng lại tại đây nhé các bạn.
Nguồn bài 김창숙
Dịch Blogkimchi
[adinserter block=”39″][adinserter block=”31″]→ Chuyên mục: Luyện dịch Hàn Việt
→ Nếu thấy hay bạn đọc hãy kéo xuống dưới xíu nhấn Voite bài viết này nhé!