Học cấp tốc 150 ngữ pháp TOPIK II – 간접화법 Câu gián tiếp (41/150)

Học cấp tốc ngữ pháp 간접화법 Câu gián tiếp trong thời gian ngắn để ôn thi TOPIK II đạt hiệu quả tốt nhất.

Danh mục 150 ngữ pháp thông dụng trong TOPIK II đã được phân loại theo từng nhóm đã được blogkimchi.com trích dẫn từ sách TOPIK Essential Grammar 150 Intermediate.

Trong bài thi TOPIK II thì nội dung ngữ pháp thi từ câu số 1 đến câu số 4, (xem đề thi minh hoạ ngữ pháp TOPIK II tại đây), ngoài ra các ngữ pháp xuất hiện trong các phần thi Đọc, Nghe, Viết thường chủ yếu là các ngữ pháp sơ cấp, trung cấp và khá là đơn giản. Thí sinh không cần lo lắng quá nhiều về “ngữ pháp khi thi TOPIK”. Bạn có thể học cấp tốc list 150 ngữ pháp TOPIK II mà mình chia sẻ là đủ nhé.

Ngữ pháp số 41/150 là Ngữ pháp 간접화법 Câu gián tiếp

사용법 1: 자신이보거나들은것을다른사람에게말할때사용한다.

Câu gián tiếp sử dụng khi người nói tường thuật lại với người khác sự việc họ đã nghe hoặc nhìn thấy.

Cùng xem một số ví dụ sau nhé:

ㆍ 가: 언제까지 장학금을 신청해야 하는지 알아요?

Cậu có biết hạn đăng kí học bổng đến ngày hôm qua không?

나: 어제 학교 홈페이지에서 봤는데 이번 주 금요일까지라고 해요.

Hôm qua mình có vào trang web của trường rồi, họ nói là đến thứ 6 tuần này.

ㆍ가: 언니, 내일 엄마 생신인데 어면 선물을 준비해야 할까?

Chị ơi, mai là sinh nhật mẹ rồi đấy, mình chuẩn bị quà gì nhỉ?

나: 엄마가 이번 생일 선물로 소설책을 갖고 싶다고 하셨어.

Mẹ bảo quà sinh nhật lần này muốn được tặng sách tiểu thuyết.

사용법 2: 자신이 한 말을 다시 한번 말할 때 사용한다.

Câu gián tiếp sử dụng khi người nói nói lại lời của mình đã nói.

Cùng xem một số ví dụ sau nhé:

ㆍ가: 지금이 몇 시예요?

Bây giờ là mấy giờ ý nhỉ?

나: 네? 뭐라고 하셨어요?

Ơ. Cậu vừa nói gì cơ?

가: 지금이 몇 시냐고 했어요

Mình hỏi bây giờ là mấy giờ?

Vậy, khi muốn tường thuật lại lời mình đã nói hay việc mình đã nghe, đã thấy thì các bạn hãy sử dụng công thức câu gián tiếp trích dẫn “nói là”, “nói rằng” như sau nhé:

1. Công thức gián tiếp câu trần thuật

    /었다고 하다 -()ㄴ다고 하다 -() 거라고 하다
동사 만나다 났다고 하다 난다고 하다 날 거라고 하다
Động từ 읽다 었다고 하다 는다고 하다 을 거라고 하다
    /었다고 하다 다고 하다 -() 거라고 하다
형용사 바쁘다 빴다고 하가 바쁘다고 하다 쁠 거라고 하다
Tính từ 작다 았다고 하다 다고 하다 을 거라고 하다
    이었/였다고 하다 ()라고 하다 거라고 하다
명사 친구 친구였다고 하다 친구라고 하다 친구일 거라고 하다
Danh từ 학생 학생이었다고 하다 학생이라고 하다 학생일 거라고 하다

Mở rộng: Dạng rút gọn của -다고 하다 là 대요.

-다고 해요=> -대요 / -다고 했어요=> -댔어요

-라고 해요=> -래요 / -라고 했어요=> -랬어요

Ví dụ:

 1.도나: “저는 지난주에 정말 바빴어요.” “Tuần trước tôi thực sự rất bận.”

=> 도나가 지난주에 정말 바빴다고 했어요.

= 도나가 지난주에 정말 바빴대요.

Donna đã nói rằng tuần trước cô ấy (đã) thực sự rất bận.

2.도나: “저는 오늘 친구를 만날 거예요.” “Hôm nay tôi sẽ gặp bạn bè”

=> 도나가 오늘 친구를 만날 거라고 했어요.

= 도나가 오늘 친구를 만날 거랬어요.

Donna đã nói rằng hôm nay cô ấy sẽ gặp bạn cô ấy.

3.도나: “저는 학생이에요.” “Tôi là học sinh”

=> 도나가 학생이라고 해요.

= 도나가 학생이래요.

Donna nói rằng cô ấy đang là học sinh.

Thực hành dịch một số câu khác:

4.이번 겨울에 한국에 눈이 많이 왔다고 해요.
5.한국에 있는 친구가 한국에 눈이 많이 왔다고 했어요.
6.의사 선생님이 8시간 이상 자면 건강에 안 좋다고 했어요.
7.제 친구가 한국에 가고 싶다고 했어요.
8.한국에서는 여행 비자로 일을 할 수 없다고 들었어요.
9.한국의 인구가 점점 줄어들고 있다고 들었어요.

2. Công thức gián tiếp câu nghi vấn

    /었느냐고 하다 느냐고 하다 () 거냐고 하다
동사 만나다 났느냐고 하다 만나느냐고 하다 거냐고 하다
Động từ 읽다 었느냐고 하다 느냐고 하다 거냐고 하다
    /었느냐고 하다 -()냐고 하다
형용사 바쁘다 바빴느냐고 하다 바쁘냐고 하다
Tính từ 작다 작았느냐고 하다 작으냐고 하다
    이었/였느냐고 하다 ()냐고 하다
명사+이다 친구 친구였느냐고 하다 친구냐고 하다
Danh từ 학생 학생이었느냐고 하다 학생이냐고 하다
  • Chú ý: Thực tế khi nói, người Hàn thường chỉ dùng 냐고 하다 cho cả Động từ và Tính từ thay vì 느(으)냐고 하다. Thay vì 하다 có thể dùng 묻다, 물어보다, 질문하다, 말하다 và thương gặp với các từ để hỏi như 언제, 어디, 어떻게, 왜, 누구, 무엇(뭐)…
만나다 만나냐고 하다 났냐고 하다
읽다 냐고 하다 었냐고 하다
작다 냐고 하다 았냐고 하다
바쁘다 바쁘냐고 하다 빴냐고 하다
있다 냐고 하다 었냐고 하다

Mở rộng: Dạng rút gọn của 냐고 하다 là 냬요.

Chú ý 1: Câu gián tiếp nghi vấn với những TH bất quy tắc ㅂ thì A(으)냐고 => -우냐고

춥다 => 추우냐고 하다

어렵다 => 어려우냐고 하다

Theo 국립국어원 thì cũng có thể sử dụng cả 춥냐고 và 추우냐고; 어렵냐고 và 어려유냐고 (tham khảo tại đây).

Chú ý 2: Câu gián tiếp nghi vấn với những TH bất quy tắc ㄹ => lược bỏ ㄹ

놀다 => 노느냐고 하다멀다 => 머냐고 하다

Ví dụ:

1.도나: “윌슨 씨, 지난주에 바빠요?” “Tuần trước cậu bận không?”

=> 도나가 윌슨 씨에게 지난주에 바쁘냐고 했어요.

Donna đã hỏi Wilson rằng tuần trước Wilson có bận không.

2.도나: “윌슨 씨, 누구를 만날 거예요?” “Wilson (sẽ) gặp ai à?”

=> 도나가 월슨 씨에게 누구를 만날 거냐고 했어요

= 도나가 윌슨 씨에게 누구를 만날 거냬요.

Donno đã hỏi Wilson rằng sẽ gặp ai.

3.도나: “월슨 씨, 학생이에요?” “Wilson, cậu là học sinh phải không?”

=> 도나가 월슨 씨에게 학생이냐고 했어요.

Donna đã hỏi Wilson có phải học sinh không?

3. Công thức gián tiếp mệnh lệnh, yêu cầu

    -()라고 하다 말라고 하다
동사 만나다 만나라고 하다 만나지 말라고 하다
Động từ 읽다 으라고 하다 지 말라고 하다

Mở rộng: Dạng rút gọn của V()라고 하다 là – ()래요

Ví dụ:

1. 도나: “월슨 씨, 선생님을 만나세요.”  “Wilson, cậu hãy gặp giáo viên đi.”

=> 도나가 월슨 씨에게 선생님을 만나라고 했어요.

= 도나가 월슨 씨에게 선생님을 만나래요.

Donna đã bảo (yêu cầu) Wilson đi gặp giáo viên.

2. 도나: “윌슨 씨, 그 책을 읽지 마세요.” “Wilson, cậu đừng đọc quyển sách kia nhé”

=> 도나가 윌슨 씨에게 그 책을 읽지 말라고 했어요.

= 도나가 윌슨 씨에게 그 책을 읽지 말래요.

Donna đã bảo (yêu cầu) Wilson đừng đọc quyển sách kia.

4. Công thức gián tiếp đề nghị, rủ rê

    자고 하다 말자고 하다
동사 만나다 만나자고 하다 만나지 말자고 하다
Động từ 읽다 자고 하다 지 말자고 하다

Ví dụ:

ㆍ도나: “윌슨 씨, 우리 명동에서 만날까요?” “Wilson, bọn mình gặp nhau ở Myeongdong nhé”

=>  도나가 월슨 씨에게 명동에서 만나자고 했어요.

= 도나가 윌슨 씨에게 명동에서 만나재요.

Donna đã đề nghị (rủ) Wilson gặp nhau ở Myeongdong.

ㆍ도나: “월슨 씨, 시간이 없으니까 만나지 미다.” “Wilson, tớ không có thời gian nên chúng mình đừng gặp nhau nữa nhé”

=> 도나가 윌슨 씨에게 시간이 없으니까 만나지 말자고 했어요.

Donna đã bảo (đề nghị) Wilson đừng gặp nhau nữa vì không có thời gian.

Nâng cao

“주세요”를 간접화법으로 바꿀 때는 “주라고 하다” 와 “달라고 하다” 두 가지로 구별하여 사용해요.

“…주세요” khi đổi sang câu gián tiếp có thành 2 dạng: “주라고 하다” và “달라고 하다”

1. 도나: “저 사람에게 책을 주세요” “Đưa sách cho người kia giúp tôi với!”

=> 도나가 저 사람에게 책을 주라고 했어요.

Donna bảo cậu (người nghe) đưa quyển sách cho người kia đấy.

2. 도나: “(저에게) 책을 주세요” “Bạn đưa cho mình quyển sách nhé”.

=> 도나가 (도나에게) 책을 달라고 했어요.

Donna bảo (tôi) đưa (cho Donna) quyển sách.

이때 책을 받는 사람이 말하는 사람일 경우는 “달라고 하다”를 사용하고 책을 받는 사람이 말하는 사람도, 듣는 사람도 아닌 다른 사람일 때는 “주라고 하다”를 사용해요.

Trong trường hợp người nhận quyển sách là người nói thì dùng “달라고 하다”, trường hợp người nhận quyển sách không phải là người nói hoặc người nghe mà là 1 người khác thì dùng “주라고 하다”.

Luyện tập

※ 다음 밑줄 친 부분 중 잘못 것을 고르십시오.                   

1) 이 가수는 인기가 많다고 한다.

2) 철수는 오늘이 무슨 요일이냐고 물었다.

3) 민정은 다음 주에 영화관에 같이 가자고 했다.

4) 올 겨울은 작년에 비해 눈이 많이 을 거다고 한나.

Click để xem đáp án luyện tập

정답: 4

Trên đây là bài học cấp tốc học cấp tốc ngữ pháp TOPIK II theo danh mục 150 ngữ pháp TOPIK II thông dụng.

Test trắc nghiệm về câu gián tiếp thêm tại bài test số 6

Để xem chi tiết về ngữ pháp câu gián tiếp trong tiếng Hàn cùng các lưu ý đặc biệt và so sánh ngữ pháp, hãy tham khảo mục Ngữ pháp tại blogkimchi.com nhé!

Đánh giá bài

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận