Hiểu nhanh đơn giản về ngữ pháp 짜리
Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng 짜리. Được gắn vào các danh từ ( danh từ chỉ số lượng, đơn vị đo đếm) nhằm định lượng một giá trị nào đó (Mệnh giá, loại). ‘그만한 수나 양을 가진 것’ 또는 ‘그만한 가치를 가진 것’의 뜻을 더하는 접미사.
짜리 Đứng sau danh từ
Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng 짜리. Được gắn vào các danh từ ( danh từ chỉ số lượng, đơn vị đo đếm) nhằm định lượng một giá trị nào đó. ‘그만한 수나 양을 가진 것’ 또는 ‘그만한 가치를 가진 것’의 뜻을 더하는 접미사.
1) 가: 혹시 10,000원짜리 있어요?
Anh/ cậu có 10.000won ở đây không?
나: 5,000원짜리는 두 장 있지만 10,000원짜리는 없어요.
Tôi có 2 tờ 5000won nhưng không có tờ 10,000won.
[adinserter block=”21″]
2) 가: 뭘 드릴까요? (Khách hàng) muốn mua/lấy gì ah? [adinserter block=”19″]
나: 천 원짜리 배 세 개 주세요. Cho tôi 3 trái lê loại 1000 won.
[adinserter block=”21″]
3) 가: 이 가방 얼마짜리예요? Cái cặp đấy bao nhiêu tiền thế?
나: 30.000원짜리예요. 30.000won ah.
4) 가: 동전 있으면 이 1,000원짜리 좀 바꿔 주세요.
Anh/chị có tiền xu lẻ thì đổi giúp tôi 1000won.
나: 여기 100뭔짜리 다섯 개하고 500원짜리 한 개 있어요.
Đây có 5 đồng 100 với 1 đồng 500 này.
⇒ Những đơn vị thường được sử dụng kết hợp với hậu tố -짜리 như: 뼘(găng tay – đo cái gì đó với chiều dài gang tay), 살: tuổi (thường dùng khi nói tuổi trẻ con, con nít), 권(cuốn, quyển), 개(cái), 원(đơn vị tiền), 얼마(bao nhiêu).
» Xem thêm bài về ngữ pháp 고 있다.
Từ khoá: 짜리 là gì, 얼마짜리 là gì, ngữ pháp 짜리, 뭔짜리 là gì, 짜리 tiếng hàn..