Cách hiểu nhanh về ngữ pháp 길래, 기에
Đây là hai ngữ pháp thuộc chủ đề Nguyên nhân – Kết quả, trong đề thi Topik đọc thì thường sẽ được sử dụng để thay thế cho nhau. Tuy nhiên tần số sử dụng -길래 trong văn nói chiếm đa số, tần số sử dụng -기에 trong văn viết chiếm đa số.
A. Chức năng giao tiếp của 길래:
1. 변명/ 핑계/ 해명: biện minh, viện cớ, giải thích[adinserter block=”25″]
Ví dụ:
Giải thích hành động đánh em nên dùng -길래
가: 원조는 가만히 있고 녹이부터 먼저 말해 봐라.
Wonjo đứng yên đấy, Nok nói trước xem.
나: 원조가 제 꽃병을 자기 책상 위에 갖다 놓고서도 잘했다고 덤비길래 한 대 때려 줬어요.
Wonjo lấy bình hoa của con rồi đẻ lên bàn em ấy rồi con nói “mày giỏi lắm” rồi xông vào em ấy, đánh 1 cái.
가: 원조야, 형 말이 맞나?
Wonjo, anh nói đúng không?
다: 예에, 그렇지만 형이 더 잘못했어요. 제가 형 꽃병을 가져다 놓은 것은 잘못이지만 형이 저를 책으로 때렸니더.
Vâng, nhưng anh cũng có lỗi mà. Con lấy bình hoa của anh là sai nhưng anh đánh con bằng quyển sách.
[adinserter block=”29″][adinserter block=”25″]
2. 추궁 – Hỏi cung
Hay sử dụng dưới dạng 도대체 -길래/대체
Ví dụ:
가 hỏi 나 về lỗi khiến cho người quảng cáo khó chịu.
가: (도대체) 뭘 어떻게 했길래 그런 소릴 하는 거야? 광고주 대하는 법을 다시 가르치라니.
Anh đã làm gì mà để họ nõi như vậy? Tôi có cần dạy lại anh cách đối xử với người đăng ký quảng cáo không.
나: 별 일 아녜요.
Không có chuyện gì đâu ạ.
가: 별 일이 아닌데 왜 그랬어? 민부장이 실수했다구 마구 불쾌해 하던데?
Không có chuyện thì tại sao lại thế này? Vì lỗi của trưởng phòng Min mà khách hàng khó chịu.
나: 죄송합니다.
Tôi xin lỗi
[adinserter block=”29″]
3. 의문 – Câu hỏi
Ví dụ:
미치겠어. 내가 얼마나 살이 쪘길래 나보고 돼지라 그러지?
Phát điên mất. Tôi tăng bao nhiêu cân mà nhìn tôi rồi gọi là lợn chứ?
소주를 나도 한번 마셔 볼게요. 얼마나 좋길래 늘 그렇게 마시나 궁금했거든요.
Tôi cũng uống thử soju. Tôi tò mò không biết rượu ngon đến mức nào mà cậu cứ uống suốt thế.
4. 추측의 이유 – Lý do cho dự đoán
Ví dụ:
가: 나 첨에 들어왔을 때요. 무슨 외판하러 온 사람이 앉아 있는 줄 알았어요 진짜.
Đó là lần đầu tôi đến. Tôi đã tưởng là người chào hàng nào đấy đang ngồi.
나: 아이, 얘가 막 뭘 적고 있길래 카드 가입 이런 건지 알았나 봐.
Cậu ta còn viết cái gì đấy, có vẻ như biết làm thẻ thành viên.
[adinserter block=”21″][adinserter block=”25″]
5. 배경 설명 – Giải thích bối cảnh
Ví dụ:
조실부모하고 어린 동생들을 키우며 살아왔던 바, 이제 동생들이 고등학교를 졸업하고 취직을 해서 제 앞가림을 하게 되었길래 원래 내가 하려고 하던 예술을 공부하려고 하고 있다.
Tôi mất cha mẹ từ bé và nuôi em, bây giờ các em đã tốt nghiệp cấp 3 và đi làm, tôi đã vượt qua được khó khăn, bây giờ tôi định học nghệ thuật mà vốn tôi muốn học.
6. 핀잔 – Khiển trách
Ví dụ:
가: 형님, 오랜만이에요.
Anh, lâu lắm không gặp.
나: 그래, 너한테 형님 소리 들으니까 감개무량하다. 너 나한테 면회 한 번 안 오길래 잊어버린 줄 알았는데…
Nghe cậu gọi “anh” thật là cảm động. Tôi cứ tưởng cậu không đến buổi gặp (buổi thăm nuôi ở quân đội) nào rồi quên tôi rồi chứ.
가: 요즘 먹고 살라면 바빠서 시간이 없어요
Gần đây em bận kiếm ăn quá nên không có thời gian.
[adinserter block=”30″]
B. Chức năng giao tiếp của -기에
1. 배경 설명 – Giải thích bối cảnh
Ví dụ:
이날 회의는 주주 총회 및 점 팀장 인사 이동 이후 처음으로 개최된 회의이기에 97년 주요 업무에 대한 현안 보고와 96년 영업점 경영 평가 우수 영업점 및 본부팀 종합경영평가 우수팀에 대한 시상식이 주류를 이루었다.
Buổi họp hôm đó sau khi đại hội cổ đông và trưởng nhóm Jeom chào mừng và di chuyển, vì đây là cuộc họp được tổ chức lần đầu tiên nên trung tâm sự kiện là báo cáo vấn đề tồn đọng trong kinh doanh năm 97 và lễ trao thưởng cho chi nhánh kinh doanh xuất sắc và đội quản lý tổng hợp xuất sắc của hội sở.
2. 주장 강조 – Nhấn mạnh quan điểm.
Ví dụ:
엄마의 난자와 아빠의 정자가 절반씩의 유전자를 가지고 합체되어 아이가 태어나기에 갓난아기가 부모를 닮는 것은 당연하다.
Vì đứa trẻ sinh ra từ sự kết hợp gen một nửa của tế bào trứng của mẹ và một nửa là tế bào tinh trùng của cha nên đứa trẻ mới sinh dĩ nhiên là giống bố mẹ.
[adinserter block=”31″]
3. 변명/ 핑계/ 해명: biện minh, viện cớ, giải thích
Ví dụ:
다음날 아침 나는 아버지와 운동을 하다가 슬쩍 “어제 새벽에 어디 갔다 오셨어요?”라고 여쭈어 보았다. 그랬더니 아버지가 말씀하셨다. “엄마가 안 오기에 가게에 가 봤더만 식당 식구들 하고 뭐 먹고 있대. 그래 그냥 왔지 뭐.” 그 순간 무뚝뚝한 아버지의 어머니에 대한 사랑 표현이 바로 이런 거구나 싶었다.
Ngày hôm sau trong lúc tôi tập thể dục cùng bố, tôi hỏi bố: “Ngày hôm qua bố đã đi đâu đến sáng?”. Bố trả lời Mẹ con không về nên bố đến quán ăn nhưng mà những người ở quán đang ăn uống. Nên bố lại vào.” Lúc đó tôi mới thấy tình cảm của người bố vốn tính cục cằn đối với mẹ hóa ra là như vậy.
4. 추측의 이유 – Lý do cho dự đoán
Ví dụ:
경제 파탄으로 극심한 생활고를 겪으면서도 러시아인들의 스포츠에 대한 사랑은 식을 줄 모른다. 연방 해체로 ‘독립국가 연합’이라는 부자연스런 이름으로 출전하는 자국 선수들을 목청껏 응원하던 러시아인들은 올림픽 제패에서 초강대국의 1등 국민이라는 자부심의 향수를 맛보는 듯했다. 그러한 러시아인들이기에 ‘동방의 작은 나라’ 코리아의 마라톤 제패가 더 심정에 와 닿았는지도 모른다.
Dù đang trong tình cảnh khó khăn vì kinh tế sụt giảm, tình yêu của người Nga với thể thao vẫn không hề nguội lạnh. Những người Nga vẫn ủng hộ hết mình với các cầu thủ thi đấu với cái tên thiếu tự như là “Liên hiệp các quốc gia độc lập” do sự giải thể của liên bang, có vẻ như họ vẫn đầy lòng tự hào là một người dân của quốc gia siêu cường trong chiến thắng của các cầu thủ tại Olympic. Có lẽ vì là những người Nga như thế nên việc dẫn đầu trong marathon của Hàn Quốc “một đất nước nhỏ bé phương đông” đã chạm đến trái tim của người hâm mộ.
[adinserter block=”32″]
5. 의문 – Câu hỏi
Ví dụ:
사람과 사람은 물론이고 사람과 짐승 사이의 인연도 무엇이기에 정을 끊지 못해 힘들어하나.
Không những giữa con người với con người mà nhân duyên giữa con người với con vật cũng là một điều gì đó nên tình cảm không hề dứt và thấy khổ sở.
6. 감정 표현 – Thể hiện cảm xúc
Ví dụ:
차라리 아버지가 안 계셨다면 우리집은 정말 행복했을 겁니다. 절대 용서할 수 없는, 죽도록 싫은 아버지가 있기에 저는 너무도 불행합니다.
Thả rằng bố không có mặt thì nhà tôi thực sự rất hạnh phúc. Nhưng vì người bố tôi không thể tha thứ và cả đời căm ghét có ở nhà nên tôi thành ra vô cùng bất hạnh.
7. 추궁 – Hỏi cung
Ví dụ
가: 아니 (도대체) 어딜 갔었기에…….
Đi đâu mà…
나: 김철호 학생을 만나려고 본부에 갔었어요.
Tôi đến cơ sở chính để gặp học sinh Kim Cheol Ho.
Bạn có thể đọc thêm một số ví dụ khác trong bài ngữ pháp 기에는.
(Nguồn: Tiếng Hàn Vân Anh)
» Tải sách ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng (có tiếng Việt) |
→ Bài viết về cấu trúc 길래, 기에 tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Blog không có nút Like mà chỉ có mục Voite để bạn đọc đánh giá chất lượng bài viết ( từ 1 đến 5 sao), theo bạn bài viết này được ở thang điểm mấy sao? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau.