Đọc hiểu đơn giản về ngữ pháp (으)ㄹ까요
Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng (으)ㄹ까요 – Cách nói kính trọng khá phổ biến, ngữ pháp này dùng khi người nói suy đoán và hỏi về việc chưa xảy ra hoặc không biết. 두루높임으로, 아직 일어나지 않았거나 모르는 일에 대해서 말하는 사람이 추측하며 질문할 때 쓰는 표현.
Đuôi câu ngữ pháp (으)ㄹ까요
A.V có patchim + 을까요 | A.V Không có chim + ㄹ까요 |
먹다 → 먹을까요 | 오다 → 올까요 |
A.V có Patchim ㄹ thì coi như không có chim : 3 |
[adinserter block=”21″]
(으)ㄹ까요 – Cách nói kính trọng khá phổ biến, ngữ pháp này dùng khi người nói suy đoán và hỏi về việc chưa xảy ra hoặc không biết. 두루높임으로, 아직 일어나지 않았거나 모르는 일에 대해서 말하는 사람이 추측하며 질문할 때 쓰는 표현.
가: 내일 비가 올까요? Ngày mai sẽ có mưa à?
나: 글쎄요, 아마 올 거예요. Xem nào, có khi mưa đấy.
⇒ Khi muốn hỏi – suy đoán về thời quá khứ thì có thể kết hợp với 았/었/였.
가: 마이클 씨가 전에 무슨 일을 했을까요?[adinserter block=”19″]
Micheal trước đây đã làm gì thế?
나: 회사에 다녔을 거예요.
Trước đây mình làm công ty.
[adinserter block=”17″]
Chúng ta tham khảo thêm một số ví dụ dùng đuôi câu (으)ㄹ까요:
1) 남가 우리 모임에 나올까요?
Lam sẽ tới buổi gặp mặt của chúng ta chứ?
2) 아이들은 집에서 뭘 할까요?
Mấy đứa trẻ ở nhà làm gì thế?
3) 가: 오늘도 고속 도로가 많이 막힐까요?
Hôm nay đường cao tốc tắc nghẽn nhiều không nhỉ?
나: 연휴가 끝났으니까 괜찮을 거예요.
Kết thúc kì nghỉ rồi nên chắc không sao.
4) 지금 출발하면 약속 시간에 늦을까요? Bây giờ xuất phát liệu muộn giờ hẹn không nhỉ?
5) 가: 한국은 여름에 습도가 높을까요? Hàn Quốc mùa hè độ ẩm cao lắm à?
나: 네, 높을 거예요. Vâng độ ẩm cao lắm.
6) 가: 부산은 날씨가 어떨까요? Thời tiết Busan thế nào nhỉ?
나: 바닷가라서 바람이 많이 불 거예요. Có bờ biển nên là gió thổi mát mẻ lắm.
Từ khoá: ngữ pháp (으)ㄹ까요, đuôi câu (으)ㄹ까요, (으)ㄹ까요 tiếng hàn, (으)ㄹ까요 nghi vấn, giải thích (으)ㄹ까요, cấu trúc (으)ㄹ까요..