Luyện đọc hiểu đoạn văn ngắn tiếng Hàn – Bài 27

Mục đích bài đọc: các bạn ghi nhớ được từ vựng, ôn lại ngữ pháp tiếng Hàn mà đoạn văn có sử dụng, quan sát cách hành văn câu từ.

Trước khi đọc bài các bạn hãy đọc qua 1 lần từ vựng

1. 취업: tìm được công việc nào đó 2. 본격적: thực sự, chính thức
3. 조직: tổ chức, kết cấu 4. 마련: chuẩn bị, sắp xếp
5. 드러나다: thể hiện, lộ diện, lộ ra 6. 주도적: tính chủ đạo
7. 자기: bản thân 8. 의사: (1.bác sĩ) / (2. ý nghĩ, ý định)
9. 주장: chủ chương 10. 자기주장: quan điểm cá nhân, lập trường, chính kiến
11. 내세우다: giới thiệu, trình bày, đưa ra (quan điểm, ý kiến) 12. 대세: xu hướng, khuynh hướng
13. 따르다: theo 14. 매사: mọi việc
15. 전자: (1. điện tử)  (2. trước đấy dùng để chỉ cái việc thứ nhất, đối tượng thứ nhất đã nói trong câu mệnh đề phía trước) 16. 리더: (leader) người lãnh đạo
17. 도전: đấu tranh, đương đầu 18. 추진력: khả năng xúc tiến, khả năng triển khai công việc
19. 고집: cố chấp 20. -기 일쑤이다: thường hay, việc gì đó rất thường xuyên
21. 맞추다: đúng ( theo kiểu ghép nối, ăn khớp ) 22. 따라가다: theo, đi theo, dập khuôn mấu theo kiểu người khác
23. 조화: cân bằng, hài hoà 24. 중시하다: coi trọng, xem trọng
25. 솔직하다: thẳng thắn, thành thật
[adinserter block=”17″]

Nội dung bài đọc hiểu tiếng Hàn số 27 như sau

사람들은 보통 취업을 하면서 본격적인 조직 생활을 경험하게 된다. 조직에는 다양한 사람들이 모여 있기 때문에 어떤 일을 결정할 때 의견 차이가 나게 마련이다. 사람들의 성격은 이렇게 의견 차이를 보일 때 잘 드러난다.

사람들은 보통 취업을 하면서 본격적인 조직 생활을 경험하게 된다. (Thông thường những người đi làm sẽ có được kinh nghiệm sinh hoạt trong một tổ chức thực sự.) 조직에는 다양한 사람들이 모여 있기 때문에 어떤 일을 결정할 때 의견 차이가 나게 마련이다. ( Một tổ chức được tập hợp lại bởi nhiều người vì vậy khi quyết định một công việc nào đó hãy chuẩn bị cho việc có nhiều ý kiến khác nhau được đưa ra.)사람들의 성격은 이렇게 의견 차이를 보일 때 잘 드러난다.(Tính cách mỗi người sẽ được bộc lộ qua các quan điểm ý kiến riêng.)

회의를 할 때 주도적으로 자기 의사를 표현하고 끝까지 자기주장을 하는 사람이 있는가 하면 자기 의견을 별로 내세우지 않고 대세에 따르는 사람도 있다. 전자의 사람은 무슨 일을 하건 리더가 되고 싶어 하며 매사에 적극적인 경우가 많다. 또한 도전 정신이 강하고 추진력도 있지만 고집이 세서 다른 사람의 의견을 들으려 하지 않고 자기 의견만 주장하기 일쑤이다. 반면 다른 사람의 의견에 맞추어 따라가는 사람은 전체적인 조화를 중시하지만 자신의 의견을 솔직하게 표현하지 않는다.

회의를 할 때 주도적으로 자기 의사를 표현하고 끝까지 자기주장을 하는 사람이 있는가 하면 자기 의견을 별로 내세우지 않고 대세에 따르는 사람도 있다. (Trong một cuộc họp – hội ý có người luôn đưa ra ý kiến lập trường cá nhân từ đầu đến cuối cũng có người thì không đưa ra quan điểm gì mà chỉ tán thành theo). 전자의 사람은 무슨 일을 하건 리더가 되고 싶어 하며 매사에 적극적인 경우가 많다.(Người số 1 ấy dù làm việc gì cũng muốn trở thành lãnh đạo và họ luôn chủ động trong mọi tình huống). 또한 도전 정신이 강하고 추진력도 있지만 고집이 세서 다른 사람의 의견을 들으려 하지 않고 자기 의견만 주장하기 일쑤이다.(Hơn nữa người này còn có tinh thần mạnh mẽ khả năng triển khai tốt nhưng mà tính cố chấp lại quá cao không chịu lắng nghe ý kiến người khác mà chỉ thường đưa ra ý kiến của cá nhân). 반면 다른 사람의 의견에 맞추어 따라가는 사람은 전체적인 조화를 중시하지만 자신의 의견을 솔직하게 표현하지 않는다.(Ngược lại những người chỉ tán thành theo ý kiến của người khác thì lại coi trọng tính hài hoà của tập thể nhưng họ không thành thực biểu hiện quan điểm cá nhân).

[adinserter block=”17″]

Đây là nội dung một bài đọc tuy nhiên cũng có audio nghe, nếu bạn có thời gian hãy nghe cách họ đọc ngắt nghỉ nội dung sẽ đọc dịch dễ hơn.


→ Bài đọc kết thúc tại đây. Nội dung bài đọc trích trong  sách 서울대 한국어 6A-1-1-읽기. Trong quá trình đánh máy có thể có sai chính tả hoặc câu văn dịch chưa hợp. Bạn đọc – đọc và nếu có ý kiến thảo luận hãy chia sẻ tại phần bình luận.

5/5 - (3 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận