[Phân biệt] 던 và 았/었/였던
☕문법 Ở bài trước chúng ta đã học cách sử dụng 2 ngữ pháp 던, 았/었던, tuy nhiên như các bạn đã biết hoặc chưa biết thì phải xem lại bài trước cho biết rằng là 2 cấu trúc này nó có điểm xêm xêm giống nhau nên có thể có bạn sẽ thấy hơi rồi, vì vậy cần phải mở rộng kéo sang bài này nữa để giải thích sâu hơn về sự khác nhau của 2 đứa nó.
Trước tiên nói về ‘-던’ :
– Dùng để nói việc đang làm dở đang trong quá khứ.
– Đuôi -던 khi kết hợp với động từ có tính di chuyển như 오다, 가다, 다니다 (..) để tạo thành 오던, 가던, 다니던 có ý nghĩa biểu hiện sự lặp lại.
Ví dụ:
[adinserter block=”25″]내가 마시던 커피 (cà phê tôi đang uống dở, vẫn còn cà phê, có thể tiếp tục uống tiếp)
내가 마신 커피 (cà phê đã uống, việc uống đã hoàn thành)
노래를 부르던 사람 (người đã hát liên tục bài hát)
노래를 부른 사람 (người đã hát xong bài hát)
전에 사귀던 남자 친구와 왜 헤어졌지?
Sao lại chia tay với bạn trai quen trước đây thế?
그 친구는 내가 친하게 지내던 친구야.
Đây là người bạn thân thiết với tôi.
여기가 내가 전에 살던 집이다.
Đây là ngôi nhà tôi đã từng sống.
그 건우는 내가 전에 알던 건우 맞아?
Có phải Gunwoo mà tôi biết trước đây không?
던 còn có trường hợp thể hiện hoạt động bị ngắt tạm thời |
그냥 하던 대로 해. Cứ làm theo cách đã làm đi.
정장을 안 입던 어떤 여학생이 정장을 입고 왔거든요? Nữ sinh không mặc âu phục giờ lại mặc âu phục.
[adinserter block=”21″]Còn đối với ‘-았/었던’
Hồi tưởng nhắc lại trải nghiệm trong quá khứ, hành động đã hoàn thành không tiếp tục làm nữa, chỉ làm 1 lần |
내가 어제 먹었던 빵의 이름이 뭔지 알아?
Không biết cái bánh tôi ăn hôm qua tên là gì?
이 작품이 전에 내가 샀던 것이다.
Đây là tác phẩm tôi mua trước đây.
대학 다닐 때 자주 만났던 친구를 오랜만에 다시 만났다.
Đã lâu tôi mới gặp lại người bạn thường gặp suốt thời đi học
그때 같은 학교에 교환 학생으로 갔었던 연대 후배가 있었어요.
Tôi có đàn em dưới đã từng đi trao đổi học sinh ở cùng trường.
[adinserter block=”31″][adinserter block=”29″]Nói thêm về 던; 았/었/였던 với định ngữ ở thể quá khứ ㄴ/은
Nếu bạn đã học qua định ngữ tiếng Hàn – ở dạng thời quá khứ nó cũng nói về việc xảy ra trong quá khứ.
[adinserter block=”25″]Ví dụ:
먹은 빵: Cái bánh mì đã ăn.
산 마스크: Cái khẩu trang đã mua
Cũng khá giống nghĩa 2 ngữ pháp bên trên đấy nhỉ. Tuy nhiên các bạn cứ nhớ:
던: Quá khứ, dang dở hoặc lặp lại.
았/었/였던: Đã từng.
Định ngữ quá khứ ㄴ/은: Đã(đơn thuần quá khứ).
Các bạn nhớ nha, nếu thấy 았/었/였던 với Định ngữ quá khứ ㄴ/은 quá giống nhau? Thi hãy nhớ một thằng là đã từng(mang tính hồi tưởng, nhớ lại), ㄴ/은 đon thuần việc đã làm trong quá khứ.
Ví dụ:
Người ta chỉ nói 죽은 사람 – Người đã chết, chứ không nói 죽던 사람 – Người từng chết.
니가 지금 산 옷은 전에도 샀던 옷이야.
Cái cậu mua bây giờ(đã mua) là cái áo trước đây cũng từng mua đấy.
(*Bài viết có tham khảo chia sẻ từ fb Tiếng Hàn Vân Anh)
[adinserter block=”31″][adinserter block=”39″]→ Xem thêm các bài viết trong các chuyên mục “Truyện cười Hàn Việt“, “Trắc nghiệm ôn từ vựng“, hay “Luyện dịch đọc Hàn Việt“.