Đọc hiểu nhanh các dạng ngữ pháp ~것 같다
Ngữ pháp sơ cấp
. Cấu trúc ngữ pháp 것 같다 được dùng rất phổ biến trong tiếng Hàn, nó được dùng để thể hiện sự suy đoán, hoặc một biểu hiện không chắc chắn điều gì đó. Để nắm rõ cách dùng và cách chia ngữ pháp 것 같다 mời bạn đọc theo dõi phần nội dung bên dưới nhé.
Hướng dẫn sử dụng & chia cấu trúc 것 같다. Blog phân ra theo từng thì quá khứ, hiện tại tương lai các bạn theo dõi như vậy để nắm được cách chia cấu trúc cho dễ.
Thì hiện tại của 것 같다
(V) Động từ + | 는 것 같다 | 가다
먹다 |
가는 것 같다
먹는 것 같다 |
(A) Tính từ + | ㄴ 것 같다 | 피곤하다 | 피곤한 것 같다 |
(A) Tính từ + | (으) 것 같다 | 많다 | 많은 것 같다 |
→ Thể hiện phỏng đoán, suy nghĩ, nhận định về một hiện tượng, trạng thái hành động nào đó (hình như, có vẻ) đang xảy ra, tồn tại ở thời điểm hiện tại.
Ví dụ:
1. 지하에 사람 소리가 들리는 걸 보니 누군가 있는 것 같아요. ( Trường hợp đặc biệt (A) 있다/없다 + 는 것 같다).
Nghe thấy tiếng người dưới tầng hầm hình như có ai đó dưới đó.
2. 밖이 시끄러운 걸 보니 주차 문제로 또 싸우는 것 같아요. [싸우다(v)]
Bên ngoài nghe có vẻ ồn ào hình như lại cãi nhau về việc đỗ xe.
3. 설렁탕이 싱거운 것 같은데 소금을 조금 더 넣을까요?[싱겁다 [(a) chia theo bất quy tắc ㅂ]
Món canh thịt bò hình như hơi nhạt cho thêm tý muối vào nhé?
Thì quá khứ của 것 같다
Động từ | – ㄴ 것 같다 | 가다 | 간 것 같다 |
– 은 것 같다 | 찾다 | 찾은 것 같다 | |
만들다 (*) | 만든 것 같다. | ||
들다(*) | 들은 것 같다 |
→ Thể hiện phỏng đoán, suy nghĩ, nhận định về một hiện tượng, sự việc, hành động (hình như, có vẻ, chắc) nào đó đã xảy ra ở quá khứ.
Ví dụ:
1. 차 소리가 들리는 걸 보니 아버지께서 오신 것 같아요.
Chà nghe thấy âm thanh đó chắc có vể như bố đến rồi.
2. 그래, 보기에도 많이 닳은 것 같다.
Đúng vậy, nhìn nó có vẻ hao mòn đi nhiều rồi. (닳다: hao mòn, khô đi, quánh lại).
3. 어제 무리하셔서 피곤한 것 같은데 오늘은 일찍 쉬세요.
Hôm quá làm việc quá nhiều rồi chắc mọi người cũng mệt hôm nay hãy về sớm nghỉ ngơi. (무리하다: quá mức).
Thì tương lai của 것 같다
A/V | – ㄹ 것 같다 | 가다 | 갈 것 같다 |
A/V | – 을 것 같다 | 먹다 | 먹을 것 닽다 |
A/V | *만들다 | 만들 것 같다 | |
A/V | *들다 | 들을 것 같다 |
→ Thể hiện phỏng đoán, suy nghĩ, nhận định về một hiện tượng, trạng thái hành động nào đó (hình như, có vẻ, chắc) sẽ xảy ra, có thể xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
1. 올해는 추석이 지나야 날씨가 좀 시원해질 것 같다.
Thời tiết Trung thu năm nay chắc sẽ mát hơn.
2. 조금 전에 간식을 먹어서 밥 한 그릇은 다 못 먹을 것 같으니 조금만 주세요.
Hồi nãy có ăn vặt một chút đồ ăn nhẹ rồi nên chắc không ăn hết một bát cơm đâu bới cho ít thôi nhé.
Mở rộng 것 같다 còn thấy dưới dạng 는/(으)ㄴ/(으)ㄹ 것만 같다
것만 같다 – Có cách chia gốc như 것 같다 tuy nhiên nó thêm trợ từ “만” vào thôi. Khi dùng dạng ngữ pháp 것만 같다 người nói, câu nói muốn tập trung nhấn mạnh vào cái điều đó, chỉ có điều đó, chỉ có cái đó, nhất định như thế ~ nó nhấn mạnh và mức độ chắc chắn cáo hơn. Trong đề TOPIK kì 36 có thấy ngữ pháp này trong câu 3 (일기).
Ví dụ:
1. 빨랫줄이 너무 되게 당겨져서 곧 끊어질 것만 같다
Dây phơi bị kéo căng quá như sắp đứt rồi đấy. (빨랫줄: dây phơi. 당기다: kéo, lôi. 끊어지다: bị gãy, bị cắt đứt)
2. 선생님의 눈빛은 매서워서 마치 나의 마음을 뚫어 보는 것만 같다
Ánh mắt cô giáo hung dữ như nhìn thấu bụng dạ tôi. (눈빛: ánh mắt, 매섭다:: dữ tợn, hung dữ. 마치: hệt như. 뚫다: đục, khoét, khoan)
» Tải sách ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng (có tiếng Việt) |
❖Bài hướng dẫn về cấu trúc ngữ pháp 것 같다 tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Blog không có nút Like mà chỉ có mục Voite để bạn đọc đánh giá chất lượng bài viết ( từ 1 đến 5 sao), theo bạn bài viết này được ở thang điểm mấy sao? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau.