Đọc hiểu nhanh cấu trúc ngữ pháp 고 해서

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp. Bài viết này Blog sẽ chia sẻ cùng với các bạn cách dùng và một số minh hoạ dễ hiểu về cấu trúc ngữ pháp A/V + 고 해서.

Cấu trúc ngữ pháp 고 해서

Trước tiên các bạn hãy xem một ví dụ:

A: 오늘 시간 있으면 같이 영화 볼까요?

Nếu hôm nay có thời gian thì cùng đi coi phim nhé?

B: 오늘은 몸 피곤하고 해서 그냥 집에 있으려고요. 다음에 같이 가요.

Hôm nay mình cũng thấy mệt nên là chỉ định ở nhà, để lần sau cùng đi nhé.

→ 피곤하고 해서 – Có vẻ như là trình bày lý do giống như ngữ pháp 아/어서? Hay 으니까 nhỉ? Không hoàn toàn như vậy. Các bạn hãy xem định nghĩa cách dùng của 고 해서 như sau:

고 해서 – 앞의 말의 내용이 뒤의 말이 나타내는 행위를 하는 몇 가지 이유 중에 하나임을 나타내는 표현. Tức là 고 해서 nhằm đưa ra một lý do trong số nhiều lý do khác (có thể còn có lý do, nguyên nhân khác) để đưa ra kết luận hay giải thích cho một hành động nào đó.

[adinserter block=”33″][adinserter block=”29″]

Quay trở lại ví dụ ban đầu lý do (피곤하고 해서) được B đưa ra để từ chối lời mời(rủ) đi xem phim của A, ở đây ta sẽ ngầm hiểu rằng ngoài lý do 피곤하고 해서 có thể – có thể nhé đó là B có lý do khác nữa (bận, có hẹn..).

Tiếp các bạn hãy tham khảo thêm một số ví dụ:

A: 형 씨, 고양이가 힘이 없어 보이네요.

Hương này, trong mèo có vẻ yếu ớt thế (›Ngữ pháp 아/어 보이다)

B: 네, 요즘 밥 잘 안 먹고 해서 걱정이네요. 동물 병원에 데려가 보려고요.

Ừ, dạo này vì nó cũng chả chịu ăn nên cũng lo, đang định đưa đến bệnh viện thú nuôi coi sao. (Ngoài lý do con mèo không chịu ăn có thể còn có lý do khác)

TIP: Khi bạn muốn sử dụng 고 해서 thì thành phần bổ ngữ trong câu nên đi kèm với – cũng, như vậy câu văn sẽ được hài hoà.

[adinserter block=”31″][adinserter block=”29″]

1. 머리가 아프고 해서 일찍 잤다.

Cũng do hơi đau đầu nên đã đi ngủ sớm. (Cũng có thể còn vì lý do khác)

2. 모처럼 쉬는 날이고 해서 친구들과 쇼핑을 나갔다. (N(이) cũng có thể kết hợp với 고 해서)

Hiếm khi có ngày nghỉ nên đã đi mua sắm cùng bạn bè. (모처럼: hiếm hoi, lâu lắm rồi)

3. 화는 창밖을 보니 날씨 추울 것 같고 해서 두꺼운 옷으로 골라 입고 나왔다.

Hoa nhìn ra ngoài cửa sổ thấy cũng có vẻ lạnh nên đã chọn lấy cái áo dày (ấm) và mặc đi ra ngoài. (창밖: ngoài cửa sổ.)

4. 나는 안 오출출하기도 하고 해서 라면을 끓여 먹었다.

Tôi không buồn ngủ cũng lại đói nữa nên đã dậy nấu mì ăn. (do đói là chính) (출출하다: cảm giác đói bụng)

Nếu trong một câu văn dài chúng ta có Danh từA/V-고 N도 A/V-고 해서 Hoặc A/V-기도 하고 A/V-기도 해서 thì ở đây cái V기도 하고 해서 nó mang ý nghĩa là cái lý do tiêu biểu, lý do chính trong 2 cái lý do trong câu văn.

[adinserter block=”32″][adinserter block=”29″]

Chú ý:

날씨도 좋고 해서 밖에서 산책할까요? (X)

오늘은 수업도 없고 해서 같이 영화 보려 가자 (X)

Hai câu trên dùng với ngữ pháp 고 해서 như vậy là sai do 고 해서 thừa hưởng một tính chất giống như 아/어서 đó là Không kết hợp với dạng câu mệnh lệnh, rủ rê, hỏi ý kiến.

Tuy nhiên 아/어서 không kết hợp với hình thức quá khứ 았/었 và tương lai 겠 thì 고 해서 lại vẫn được kết hợp với quá khứ ‘았/었’, tương lai.phỏng đoán ‘겠, (으)ㄹ 것이다’.

수업도 끝났고 해서 좀 쉬려고 해요.
Buổi học đã kết thúc nên tôi định nghỉ ngơi một chút.

친구들도 올 거고 해서 방 청소를 했어요.
Tụi bạn sẽ đến nên tôi đã dọn dẹp phòng.

» Tải sách ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng (có tiếng Việt)

❖ Bài chia sẻ về cách dùng cấu trúc ngữ pháp 고 해서 tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Blog không có nút Like mà chỉ có mục Voite để bạn đọc đánh giá chất lượng bài viết ( từ 1 đến 5 sao), theo bạn bài viết này được ở thang điểm mấy sao? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau.

[adinserter block=”33″]
5/5 - (6 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận