Đọc hiểu nhanh về cấu trúc ngữ pháp 고 보니
Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp. Bài hôm nay Blog sẽ nói đến một ngữ pháp để diễn đạt ý: sau khi làm gì đó rồi thì mới nhận ra một cái gì đó khác. Ví dụ trong tiếng Việt như sau: sau khi cắn miếng táo mới biết cắn phải con sâu ~ sau khi đi đến cơ quan mới biết vẫn đang đi dép tổ ong… Những câu hoàn cảnh nghĩa như vậy chúng ta sẽ sử dụng đến cấu trúc ngữ pháp 고 보니, vậy cách dùng cụ thể thế nào mời các bạn xem bài giải thích ngắn gọn dễ hiểu bên dưới.
Cấu trúc ngữ pháp 고 보니
Ý nghĩa: [고 보니]는 무슨 행동을 한후에 알게 된 사실을 이야기해요. 동사하고 같이 사용할 수 있어요. Cấu trúc 고 보니 – Sau khi thực hiện hành động thì nhận ra một sự thật (điều) gì đó, nó được gắn sau động từ. Chúng ta cùng xét ví dụ:
[adinserter block=”29″]집에서 나왔어요. 그리고 휴대폰이 없다는 것을 알았어요. Đã đi ra khỏi nhà, sau đó nhận ra là không có (không mang) điện thoại. Với một câu sơ cấp – trình bày sẽ như vậy, bây giờ chúng ta dùng cấu trúc 고 보니 để viết rút ngắn nó lại:
→ 집에서 나오고 보니 휴대폰이 없었어요. Câu văn vẫn mang nguyên nghĩa Đã đi ra khỏi nhà, sau đó nhận ra là không có (không mang) điện thoại, nhưng đã được nói ngắn gọn và dùng với cấu trúc ngữ pháp trung cấp hơn & đương nhiên câu nói hay hơn.
[adinserter block=”34″]Các bạn xem tiếp một số ví dụ khác:
[adinserter block=”25″]A: 왜 한국에 가고 싶어?
Sao lại thích đi Hàn Quốc
B: 다른 나라에 가고 보니 한국에 있을 때가 좋았어.
Đi một số đất nước rồi, khi ở Hàn Quốc thấy thú vị nên thích HQ.
A: 왜 옷을 바꾸려고 해요?
Sao lại đổi áo thế?
B: 옷을 입고 보니 작아요.
Mặc thử áo thì thấy nó chật (bé).
1. 처음에는 메기인줄 알았는데, 낚고 보니 가물치였어요.
Lúc đầu cứ tưởng cá nheo, câu lên rồi mới biết là cá lóc. (메기: cá da trơn ( cá trê, nheo). 가물치: cá chuối, cá quả, cá lóc)
2. 엄마 말씀을 듣고 보니 제가 좀 성급했던 것 같아요.
Nghe lời mẹ nói thì hình như tính tôi hơi nóng vội. (성급하다: nóng vội)
3. 차가 막혀 도착하고 보니 벌써 약속 시간이 지난 후였다.
Tắc đường nên sau khi tới thì thấy mới đó đã quá giờ hẹn.
[adinserter block=”29″]4. 음식점에서 밥을 먹고 보니 지갑이 없어 휘는 몹시 당황했다.
Sau khi ăn cơm ở quán Huy mới biết là không còn ví (mất hoặc quên) nên đã rất hốt hoảng. (몹시: hết sức, quá. 당황하다: bất ngờ)
5. 밥상을 다 차려 놓고 보니 볼품이 없네요.
Dọn mọi thứ để ra bàn ăn rồi mới thấy trông chả hấp dẫn gì. (차리다: dọn bàn ăn. 볼품 없다: khó coi, không hấp dẫn)
[adinserter block=”34″]» Tải sách ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng (có tiếng Việt) |
❖ Bài hướng dẫn ngắn về cách dùng cấu trúc ngữ pháp 고 보니 tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Blog không có nút Like mà chỉ có mục Voite để bạn đọc đánh giá chất lượng bài viết ( từ 1 đến 5 sao), theo bạn bài viết này được ở thang điểm mấy sao? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau.
[adinserter block=”33″][adinserter block=”21″]