Đọc hiểu nhanh về cấu trúc (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 바
Chào các bạn, nếu bạn đọc gõ tìm kiếm ngữ pháp ㄹ 바, hay ㄴ바, 는 바 gì đó thì sẽ ra khá nhiều trang kết quả đã nói về cách dùng & ý nghĩa của nó rồi. Nên trong bài này Blog sẽ dựa theo những chia sẻ trong sách tiếng Hàn KyungHee để dịch lại 3 ý chính mà trong đó họ dạy nhé. Bạn nào có sách ngữ pháp KyungHee 4 thì lật trang 30 ra nha.
Nghĩa thứ nhất: (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 바 – Mang ý nghĩa bao hàm toàn bộ ý nghĩa sự việc nói phía trước, và dựa vào chính các điều đó dẫn ra vấn đề nào đó. Giải thích đơn giản hơn lúc này ~바 giống như ~것. Thường dùng-xuất hiện trong văn cảnh lịch sự, nghi thức giao tiếp xã giao.. {앞말의 내용을 전체적으로 받아 그 내용 자체를 나타낼 때 사용한다. 격식적인 상황이나 문어에서 주로 쓴다.}
★ Trong trường hợp này thường thấy là sau ~바 có thành phần tân ngữ hay phó từ đi kèm. |
Ví dụ:
1) 한 학기 동안 느낀 바를 이야기해 보세요.
Hãy nói về (cái điều, cái việc cảm nghĩ của bạn) cảm nhận của bạn trong suốt một học kì vừa rồi đi.
2) 저는 이번 사건에 대해 아는 바가 전혀 없습니다.
Tôi hoàn toàn không biết điều gì về sự cố lần này.
3) 그 사람이 누구를 좋아하는지는 우리가 간섭할 바가 아니다.
Người đó thích ai không ai không phải việc để chúng ta can dự vào.
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]Nghĩa thứ hai: Dạng công thức (으)ㄴ 바(가) 있다/없다 – Dùng để nói đã từng hay chưa từng làm việc gì – điều gì đó trong quá khứ. {과거에 그러한 일을 한 적이 있거나 없음을 말할 때 ‘(으)ㄴ 바(가) 있다/없다’를 쓴다.}
Ví dụ:
1) 우리 대학 연구팀은 인터넷 사용이 우울증 발생률을 높인다는 연구 결과를 발표한 바 있다.
Nhóm nghiên cứu của trường chúng tôi đã công bố một kết quả nghiên cứu cho thấy rằng việc sử dụng Internet làm tăng tỷ lệ mắc bệnh trầm cảm.
2) 그는 고객의 개인 정보 파일을 빼돌린 바가 없다고 주장했다.
Anh ta khẳng định không có lấy cắp file-dữ liệu thông tin cá nhân của khách hàng. (빼돌리다: giấu đi, ăn cắp, cất giấu)
[adinserter block=”25″][adinserter block=”21″]Nghĩa thứ ba: ~바 – Được dùng trong tình huống muốn nhấn mạnh vào trạng thái cảm xúc “Không nói lên lời”, ” không biết phải làm sao” để bày tỏ cảm ơn, sự hạnh phúc, hay là xin lỗi. Với dạng công thức ‘몸 둘 바를 모르다‘, ‘어찌할 바를 모르다‘. {‘몸 둘 바를 모르다‘, ‘어찌할 바를 모르다‘의 형태로 고맙거나 기쁜 상황, 미안하거나 당황스러운 상황에 대한 감정을 강조할 때 사용한다.}
Ví dụ:
1) 과한 칭찬에 생각지도 못한 선물까지 받으니 고마움에 몸 둘 바를 모르겠어요.
Tôi thật sự không biết phải làm sao để cảm ơn vì những lời khen nhiệt tình và đến cả món quà này nữa.
2) 그는 자기의 초창기 작품이 전시장에 걸린 것을 보고 부끄러워 어찌할 바를 몰랐다.
Anh ấy ngại ngùng không biết phải làm sao khi nhìn thấy tác phẩm đầu tay của mình được đặt ở hội chợ triển lãm. (초창기: thời kì đầu, thủa mới đầu; 전시장: hội trợ triển lãm)
★ Còn 2 3 bài tập vận dụng nữa(kiểu bài hoàn thành câu mỗi bài 5-6 ví dụ), các bạn tự theo dõi trong sách làm nhé (nếu bạn nào có sách), còn bạn nào không có sách muốn tham khảo làm bài tập ôn thì chia sẻ bài viết này rồi để lại bình luận nha Ad sẽ gửi qua Inbox cho. |
→ Chuyên mục “Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn” trên Blogkimchi. Nếu bạn thấy bài viết có ích hãy ủng hộ Blog bằng cách ấn Voite đánh giá bài viết này nhé các bạn
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]