Cách hiểu nhanh ngữ pháp (으)ㄴ/는데(요)
Cấu trúc ngữ pháp (으)ㄴ/는데(lunte) dùng rất rất thường xuyên trong giao tiếp tiếng Hàn. Nó tương tự như thì là mà và trong tiếng Việt ấy :3 thế nên là bạn học hiểu và dùng (으)ㄴ/는데 nhiều nhiều vào nhé :3.
Các chia cấu trúc ngữ pháp (으)ㄴ/는데(요)
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]Ngữ pháp (으)ㄴ/는데 được chia làm 3 ngữ cảnh chính để sử dụng như sau
1. (으)ㄴ/는데 Được dùng dể giải thích, đưa ra bối cảnh, tình huống trước khi đưa ra lời đề nghị, yêu cầu, câu hỏi hay đề cập đến sự việc ở vế sau.
[adinserter block=”25″]내일 토요일인데 뭘 할 거예요?
Ngày mai chủ nhật rồi làm gì nhỉ?
오늘 수업이 없는데 공월에 갈까?
Hôm nay không có tiết học đi ra công viên nhé?
2. (으)ㄴ/는데 Được dùng như 지만 “nhưng, nhưng mà”
열심히 공부했는데 시험을 못 봤어요.
Đã học rất chăm chỉ rồi nhưng mà vẫn không làm được bài thi.
Một vài ví dụ khác vận dụng ngữ pháp 는데
이 책을 읽었는데 정말 재미있어요.
Sách này mình đọc rồi thú vị lắm.
저는 그 영화를 봤어요. 처음에는 재미있었는데 마지막에는 좀 슬폈어요.
Mình xem phim đó rôi, lúc đầu thì thấy hay sau thì hơi buồn.
그 친구와 같이 저녁을 먹으러 갔는데 그 식당을 맛잇고 값도 쌌다.
Tôi với người bạn đó đã cùng đi ăn tối quán ăn đó vừa ngon vừa rẻ.
제주도에 가고 싶은데 돈이 없어요.
Mình muốn đi đảo Jeju mà không có tiền.
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]3. Khi đứng giữa câu sẽ chỉ dùng (으)ㄴ/는데, còn khi kết thúc câu tùy theo người đối diện có vai vế như nào để nói ngắn gọn(trống không) kiểu (으)ㄴ/는데 hoặc (으)ㄴ/는데요. Lúc này (으)ㄴ/는데요 dùng để giới thiệu một tình huống nào đó và đợi sự hồi âm của người nghe (đưa ra hoặc giải thích hoàn cảnh trước khi đặt một câu hỏi, mệnh lệnh hay đề nghị). Sử dụng 은/는데요 làm cho câu nói mềm mại hơn so với khi không dùng. Từ chối một lời đề nghị một cách lịch sự vì nó có tác dụng làm cho câu nói mềm mại hơn so với -아/요.
Động từ kết hợp với 는데요 dù cho động từ đó có patchim hay không, tính từ kết hợp với 은데요/ㄴ데요, có patchim dùng 은데요, không có patchim dùng ㄴ데요.
Ví dụ:
지금 식당에 가는데요. 나와 같이 갈까요? Giờ tớ đi nhà hàng đây. Cậu có đi với tớ không?
지갑이 예쁜데요. 살까요? Chiếc ví này đẹp mà. Cậu muốn mua không.
(**) Tuy nhiên cũng có một số trường hợp bất quy tắc như động từ 싶다 sẽ kết hợp với은데요.
Ví dụ:
저는 딸기를 사고 싶은데. 어디에서 맛있는 딸기를 살까? Tớ muốn mua dâu tây. Có thể mua dâu tây ngon ở đâu được nhỉ?
Trong trường hợp thì quá khứ thì động từ vẫn sẽ kết hợp với 는데요: 었/았/였는데요.
에제 이 옷을 샀는데. 어때? Ê hôm qua tớ đã mua cái áo này đây. Cậu thấy nó thế nào?
TIP. Các bạn có thể nhận ra ngữ pháp (으)ㄴ/는데 này đi kèm với 있다/없다.
Các bạn hãy thử dịch một số câu sau sang tiếng Hàn dùng ngữ pháp (으)ㄴ/는데.
1. Đói bụng rồi chúng mình gọi pizza đi (피자,시켜먹다..)
2. Đang định đi làm chén nhậu đi cùng nhé?(한잔하러..)
3. Cái áo hôm qua mua đó thấy ổn không? (옷을 샀다, 마음에 들다/ 안 들다)
Nếu bạn đang học và ôn tiếng Hàn cho mục tiêu Topik 3,4 thì đừng quên ghé đọc Chuyên mục Trắc nghiệm từ vựng(TOPIK II) – Blog đang xây dựng một bộ 3000 câu trắc nghiệm tương đương 3000 – 5000 từ vựng giúp các bạn ôn lại từ vụng rất hiệu quả. |