[PHÂN BIỆT] 잊다 và 잊어버리다, 잃다 và 잃어버리다
Quên – Việc không còn nhớ, quên hẳn, hoặc tàm thời quên.vv. trong phiên bản tiếng Hàn rắc rối có các từ 잊다, 잊어버리다, 잃다, 잃어버리다 . Bài này sẽ giúp các bạn dùng chuẩn từ Quên trong từng trường hợp. Hi vọng đọc xong bài các bạn cũng sẽ quên.
Phân biệt các trường hợp 잊다 và 잊어버리다
[adinserter block=”29″][adinserter block=”25″]
Ví dụ : Tôi đã quên sinh nhật của bạn
(1) 친구 생일을 잊었어요
(2) 친구 생일을 잊어버렸어요
Câu (1) thì chỉ ý sự thật là tôi đã quên sinh nhật bạn , vậy thôi. Còn câu (2) thì nhấn mạnh thêm sự tiếc nuối, cảm thấy có lỗi của mình vì đã quên sinh nhật của bạn
Ví dụ khác : Tôi đã quên số điện thoại của cô ấy
(3) 그녀의 전화번호를 잊었어요
(4) 그녀의 전화번호를 잊어버렸어요
Câu (3) thì chỉ ý sự thật là tôi đã quên sdt của cô ấy, vậy thôi . Còn câu (4) thì có nhấn mạnh thêm sự lo lắng , cảm giác có lỗi vì không thể gọi điện thoại cho cô gái đó nữa
Phân biệt 잃다 ( Mất ) và 잃어버리다 ( Mất tiêu )
[adinserter block=”29″][adinserter block=”25″]
→ 잃어버리다 : thường là mất vật dụng quan trọng
Ví dụ
지갑을 잃어버렸어요 ( Tôi đã làm mất tiêu cái ví rồi )
열쇠를 잃어보렸어요 ( Tôi đã làm mất tiêu chìa khóa rồi )
→ 잃다 : thường là mất về quan hệ ( 관계를 잃다 ) , mất tinh thần ( 정신을 잃다 ) , hoặc là tổn hại gì đó như mất việc ( 직업을 잃다 ) , mất nhà ( 집을 잃다 ) , mất tư cách ( 작격을 잃다 )
Ví dụ câu : 친구를 잃었어요 ( Tôi đã mất bạn rồi ) Câu này các bạn có thể hiểu theo 2 nghĩa . Nghĩa 1 là bạn mình đã qua đời rồi . Nghĩa 2 là bạn có 1 người bạn chơi rất thân nhưng vì hiểu lầm gì đó mà giờ không còn là bạn nhau nữa
→ Xem thêm bài vỏ ốc, vỏ quýt phân biệt 껍질/껍데기 Và 벗기다/까다.
[adinserter block=”30″]→ Bài viết về phân biệt 잊다 và 잊어버리다, 잃다 và 잃어버리다 tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Blog không có nút Like mà chỉ có mục Voite để bạn đọc đánh giá chất lượng bài viết ( từ 1 đến 5 sao), theo bạn bài viết này được ở thang điểm mấy sao? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau.