Cách hiểu nhanh ngữ pháp 셈이다
Đọc hiểu đơn giản về ngữ pháp 셈이다. Tiếp tục loạt bài học 150 ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng một cách đơn giản dễ nhớ. Để xem các bài cũ hơn các bạn bấm xem danh sách bên dưới.
Cách dùng ngữ pháp 셈이다
Về nghĩa của 셈이다 – có thể chia nhỏ thành 3 trường hợp cụ thể như sau:
Trường hợp 1: (으)ㄴ/는 셈이다 “Giống như, gần như, xem như..”. Ngữ pháp có thể thay thế: “-와/과 마찬가지다“
Ví dụ:
A: 한국에서 오래 살았어요?
Bạn sống ở HQ lâu chưa?
B: 8년 넘게 살았으니 고양인 셈이지요.
Vì đã sống hơn 8 năm rồi nên tôi xem nơi này như là quê hương của mình vậy.
Trường hợp 2: -(으)ㄹ 셈이다 “Kế hoạch dự định nào đó sẽ làm”. Ngữ pháp có thể thay thế: “-(으)ㄹ 계획이다, -(으)ㄹ 생각이다“.
Ví dụ:
졸업하면 베트남으로 돌아갈 셈이에요.
Nếu tốt nghiệp tôi dự định về VN.
[adinserter block=”17″]Trường hợp 3: -ㄹ/을 셈으로 thường dùng ở giữa câu để trở thành mục đích của vế sau. Nghĩa là “để”. Ngữ pháp có thể thay thế: “-(으)려고, -(으)ㄹ 양으로“
Ví dụ:
한국에 갈 셈으로 한국어 공부를 하고 있어요.
Tôi đang chăm chỉ học tiếng Hàn để đi Hàn.
Các bạn xem bảng cách chia động khi gắn với 셈이다:
Xem mẫu thêm một số ví dụ dùng đến ngữ pháp 셈이다
1. 취직을 할 셈으로 서운에 가요.
Tôi đến Seoul để tìm việc làm.
2. 보험금 탈 셈으로 병원에 입원 했어요.
Tôi đã nhập viện để nhận tiền bảo hiểm
3. 매일 학교에 가는 셈이다.
Gần như mỗi ngày đều đến trường.
» Tải sách ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng (có tiếng Việt) |