Đọc hiểu đơn giản ngữ pháp 던, 았/었던: đã từng
☕문법 Đọc hiểu đơn giản về ngữ pháp 던, 았/었던. Tiếp loạt bài học 150 ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng một cách đơn giản dễ hiểu. Để xem các ngữ pháp khác các bạn xem danh sách bên dưới.
Đầu tiên xét đến ngữ pháp 던
던 – Có ngữ nghĩa để hiểu nhé các bạn đọc từ từ từng trường hợp và xem ví dụ để thấm.
1. Hồi tưởng lại một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
[adinserter block=”25″]
가: 어제 너랑 같이 가던 친구가 여자 친구 맞아요?
Người đi cùng cậu hôm qua là bạn gái cậu đúng không?
나: 네, 맞아요.
ừ đứng rồi.
옆집에 살던 친구가 어제 이사했어요.
Người bạn sống ở nhà bên cạnh đã chuyển nhà hôm qua.
당신이 떠나던 날에 나는 많이 울었어요.
Ngày anh ra đi tôi đã khóc rất nhiều.
2. Trạng thái hoặc sự việc nào đó bị ngưng lại trong khi vẫn chưa được hoàn tất và kết thúc trong tình trạng vẫn còn dở dang. Thường dùng với trạng từ “지남 달, 지남주, 어제, 저번에”.
아까 제가 마시던 커피를 버렸어요?
Cậu đã đổ bỏ cốc cafe mà hồi nãy tớ uống à?
내가 먹던 사과를 누가 먹었어요?
Ai đã ăn quả táo tớ còn ăn(dở) vậy?
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]3. Hồi tưởng lại sự việc thường xuyen xảy ra trong quá khứ. Thường đi với trạng từ “가꿈, 자주, 항상”.
이 노래는 제가 고등학교 때 자주 듣던 노래예요.
Đây là bài hát mà tôi thường hay nghe hồi còn học cấp 3.
가: 우리 오늘 어디에서 만날 까요?
Hôm nay chúng ta gặp nhau ở đâu?
우리가 자주 가던 커피숖에서 만납시다.
Hôm nay mình gặp nhau ở quán cafe mà mình thường hay đến nhé.
4. Sử dụng khi nói đến một món đồ nào đó không phải là cái món đồ mới mà là đồ đã qua sử dụng
이것은 제 언니가 입던 옷인데 제 딸에게 주었어요.
Đây là cái áo mà chị tôi từng mặc, giờ chị đã cho con gái tôi.
내가 타던 자동차를 친구에게 팔았어요.
Tôi đã bán cho bạn chiếc xe hơi mà tôi từng chạy.
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]Hướng dẫn sử dụng 았/었던
았/었던: 과거에 경험한 사실, ‘-던’ 보다는 조금 더 먼 과거이거나 단절된 과거를 의미함.Ngữ pháp này có 3 trường hợp nghĩa có thể dùng: (1) Hồi tưởng lại một hành động, trạng thái nào đó đã xảy ra trong quá khứ. (2) Diễn tả một hành động nào đó ở hiện tại đã không còn được tiếp tục và đã hoàn thành trong quá khứ. (3) Gắn sau tính từ để nói đến sự đối lập về trạng thái ở quá khứ và hiện tại.
[adinserter block=”25″]이것은 제가 작년 축제 때 신었던 신발이에요.
Đôi giày này năm ngoái mình đi lúc lễ hội này
전에 자주 들었던 노래인데 다시 들으니까 좋네요.
Bài nhạc này ngày trước hay nghe này giờ nghe lại thấy thích thích
아침에는 추웠던 날씨가 지금은 따뜻하네요.
Sáng nay trời lạnh mà giờ thì ấm rồi.
예전에는 많았던 강물이 이제는 너무 줄었어요.
Mức nước sông ngày trước nhiều lắm giờ cạn rút rồi.
그렇게 어렸던 아이가 이제 어른이 되었어요.
Mới ngày đó trẻ con giờ đã lớn trưởng thành rồi.
어제 갔던 식당이 아주 맛있었어요.
Quán ăn hôm qua đi ăn ngon lắm luôn.
가: 무슨 요리를 만들고 있어요?
Ka: Đang nấu món gì thế?
나: 예전에 엄마한테 (배웠던) 불고기를 만들어 보고 있어요.
La: Đang thử làm món thịt xào ngày trước học từ mẹ.
가: 누가 결혼을 해요?
Ka: Ai kết hôn cơ?
나: 어릴 때부터 아주 (친했던) 친구가 결혼을 해요.
La: Bạn thân từ tấm bé kết hôn ấy mà.
⇒ Xem tiếp bài phân biệt 던 và -았/었/였던. |
→ Bài viết về ngữ pháp 던, 았/었던 tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Blog không có nút Like mà chỉ có mục Voite để bạn đọc đánh giá chất lượng bài viết ( từ 1 đến 5 sao), theo bạn bài viết này được ở thang điểm mấy sao? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau.
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]