[Phân biệt] 이따가, 나중에, 있다가

Một lát nữa, chút xíu nữa, tý nữa nhé.. Là những từ rất thông dụng trong văn nói và sinh hoạt của tiếng Việt Nam và trong tiếng Hàn cũng vậy. Với ngôn ngữ tiếng Hàn chúng ta có các từ như 이따가, 나중에 vậy để dùng sao cho chuẩn chỉnh mỗi từ với từng hoàn cảnh ad và các bạn cùng đọc bài nội dung bên dưới nhé.

Trước hãy xem về 이따가

조금 지난 뒤에

Tra từ điển thì thấy 이따가 được dùng nhấn mạnh vào một khoảng thời gian ngắn trước khi diễn ra một gì đó. Chiếu sang tiếng Việt có thể dịch là ‘một xíu nữa‘, ‘lát nữa‘, ‘chốc nữa‘, ‘chút nữa‘, ‘tẹo nữa‘.

Ví dụ:

1. 할 것이 너무 많아서 이 일은 조금 이따가 해도 될까? 오늘 내로 해 줄게.

Việc phải làm nhiều quá việc này để lát nữa làm được không? Nhất định làm trong hôm nay.

2. 지금 사람이 너무 많아. 이따가 이야기하자.

Bây giờ nhiều người quá, để lát nữa nói nhé.

3. 어제도 안 오셨잖아요. 그러니까 이따가 좀 들러 주세요.

Hôm qua cũng không tới rồi. Nên là lát nữa ghé vào một lúc nhé.

4. 이따가 갈게, 이따가 얘기하자…

[adinserter block=”25″][adinserter block=”29″]

Tiếp theo nói đến 나중에

일정한 시간이 지난 뒤에

나중에 – Thì lại dùng để ấn định một việc nào đó sau một khoảng thời gian nhất định và dài hơn 이따가, tuy là thời gian ấn định một khoảng tuy nhiên nó cũng không có độ chắc chắn xảy ra được như 이따가. Chiếu sang tiếng Việt có thể dịch là ‘để sau‘, ‘sau‘, ‘sau này‘, ‘mai sau‘, ‘ngày sau‘, ‘một thời gian nữa‘..

Ví dụ:

1. 오늘은 좀 힘들 것 같고, 나중에 보자.

Hôm nay vất vả rồi, gặp lại sau nhé.

2. 제가 지금 좀 바빠서 그런데 이 일은 다른 일들 다 하고 나중에 해도 되겠습니까?

Bây giờ tôi hơi bận nên là tôi làm những việc khác trước việc này để sau được không?

3. 조가 4조보다 먼저 한다고? 원래 나중에 하는 거 아니었어?

Bảo sao tổ 3 làm trước tổ 4? Vốn dĩ không phải là sau(là tổ 3 sau tổ 4) hay sao?

[adinserter block=”25″][adinserter block=”29″]

Cuối cùng là 있다가

Nhiều người hay nhầm lẫn 있다가 với 이따가. Bởi vì nó có phát âm(발음) rất là giống nhau. Tuy nhiên bản chất 있다가 = 있다(có) + [1]ngữ pháp -다가, vậy nên nó mang nghĩa là một việc đang ở trạng thái nào đó bị gián đoạn và bắt đầu một việc khác.

Ví dụ:

1. 여기 좀 있다가 갈게요. (Sẽ rất nhiều bạn dùng nhầm 이따가 ở câu này đó)

Chúng ta(mình) ở đây một lát rồi tý sẽ đi. /Dừng lại ở đây – sau đó đi nơi khác, sự gián đoạn và chuyển tiếp hành động/

2. 그 사람 한참 있다가 조금 전에 떠났어.

Người đó dừng lại một lúc rồi vừa lúc nãy rời đi rồi.

3. 집에 있다가 심심해서 거리로 나왔다.

Ở nhà buồn quá nên đã ra phố.

4. 돈은 있다가도 없고, 없다가도 있는 것이니 크게 신경 쓰지 않는다.

Tiền có rồi lại không, không rồi lại có nên là là không bận tâm.

있다가 – Nhấn mạnh vào tính địa điểm(không gian 공간적), còn 이따가 nhấn mạnh vào thời gian – thời điểm (시간적).

→ Chuyên mục “Phân biệt từ đồng nghĩa (tiếng Hàn)

[adinserter block=”31″][adinserter block=”39″]

5/5 - (3 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận