[Phân biệt] 밑 với 아래: Dưới, bên dưới

Như các bạn đã biết 아래 đều là danh từ (mô tả) có nghĩa là Dưới, bên dưới, dưới một cái gì đó. Và trong hầu hết các trường hợp chúng đều có thể thay thế cho nhau, tuy nhiên cũng có một số văn cảnh và trường hợp chúng nên được dùng riêng mới phù hợp.Cụ thể như thế nào chúng ta hãy cùng đọc nội dung bên dưới.

1. Xét về giống nhau giữa 밑,아래

밑,아래 – Dưới: Khi nói(mô tả) về vị trí địa lý. Dùng chung cho cả hai.

Ví dụ:[adinserter block=”25″]

다리 밑에서 모이기로 하자.

Hãy gặp nhau dưới cầu.

의자 아래에서 동전을 하나 주었다.

Tôi đã nhặt được một đồng xu dưới ghế.

밑,아래 – Dưới: Mang nghĩa chịu tác động, chịu sự ảnh hưởng từ một người, việc, hay từ một môi trường nào đó. Dùng chung cho cả hai.

Ví dụ:

좋은 환경 밑에서 공부할 수 있다는 것이 얼마나 큰 축복인지 이제야 깨달았다.

Đến giờ tôi mới nhận ra có thể được học dưới một môi trường tốt như vậy thật là phước lành biết bao.

→ 좋은 환경 밑에서 – ý nói dưới(trong) một môi trường giáo dục tốt.

산에 들어가 뛰어난 스승 아래에서 갈고 닦았다는 실력이 겨우 그 정도냐?

Thực lực của cậu mới ở mức độ đó sau khi mài rũa dưới tay sư phụ xuất chúng trên núi đấy hả?

(스승: thầy, sư phụ. 뛰어나다: xuất sắc. 갈다: mài dũa. 갈고 닦다: rèn luyện, tuy luyện)

→ 산에 들어가 뛰어난 스승 아래에서 – Dưới sự tôi luyện, đào tạo của một người thầy xuất chúng trong trên núi.

[adinserter block=”29″][adinserter block=”31″]

2. Trường hợp chỉ nên dùng 아래

아래 – Dưới(sau): Dùng khi nói đến một trình tự, danh danh sách nào đó trên giấy tờ. (글 등에서 뒤에 오는 내용)

합격자 명단은 아래와 같습니다.

Danh sách những người đỗ như sau.

자세한 내용은 아래에 첨부된 문서를 참조하시기 바랍니다.

Để biết thêm thông tin chi tiết xin vui lòng tham khảo thêm văn bản đính kèm dưới đây. (첨부되다: được đính kèm. 참조하다: tham khảo)

회의에 관한 자세한 사항은 아래를 참고하시기 바랍니다.

Thông tin chi tiết liên quan đến cuộc họp xin hãy tham khảo nội dung sau đây.

Nhân tiện tìm hiểu về 밑,아래 mình có đọc thấy mấy câu tục ngữ, thành ngữ các bạn có thời gian thì xem tiếp nha.

[adinserter block=”39″][adinserter block=”31″] [adinserter block=”37″]

1. 밑 빠진 독 – Hũ thủng đáy, 밑 빠진 독에 물 붓기 (Dã tràng xe cát, đổ nước vào thùng thủng đáy)

아무리 노력해도 보람이 없는 상태 – Ý muốn nói dù có cố gắng đến đâu cũng không có ích gì.

2. 밑(이) 구리다 – Có điểm yếu hay lỗi lầm bị che giấu (숨겨 둔 약점이나 잘못이 있다)

3. 밑도 끝도 모르다 – Không biết(rõ) đầu đuôi

일의 앞 뒤 상황이나 속내를 하나도 모르다. – Không biết tí gì sự thể hay tình huống trước sau của việc.

4. 밑도 끝도 없다 – Chẳng có đầu đuôi

앞뒤의 연관 관계 없이 갑작스럽다. Chẳng có quan hệ liên quan trước sau gì mà bất chợt.

5. 밑으로 호박씨 깐다 – Gần như nói xấu sau lưng

겉으로는 아닌 척하면서 남이 보지 않는 곳에서는 좋지 않은 짓을 하다 – Bên ngoài vờ như không phải vậy nhưng lại làm việc xấu ở nơi người khác không thấy.

› [Phân biệt] 면 với 다면
→ [Phân biệt] 참석 참가 참여.
→ [Phân biệt] 등록하다 신청하다.

Gợi ý bạn đọc một số chủ đề hay trên Blog: Góc luyện dịch Hàn ViệtGóc tài liệu ngữ phápGóc tài liệu 쓰기Góc học từ vựng.

[adinserter block=”37″][adinserter block=”33″]
5/5 - (2 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận