[Phân Biệt] Cách dùng 자기 và 자신
Bài viết này sẽ giúp các bạn hình dung ra cách dùng của 자기 và 자신 làm sao cho phù hợp.
➥ 자기: có nghĩa là “mình“, chỉ người thứ 3 đang được nói đến. Và dùng thay thế khi 1 người đã được đề cập trong câu và được nhắc lại lần thứ 2.
Ví dụ câu “Anh ấy thích ngoại hình của mình”. Nếu như các bạn ghi 그는 그의 외모를 좋아해 thì từ 그 sẽ bị lặp lại. Nên chúng ta sẽ thay từ 그 thành 자기 cho hay hơn nha.
→ 그는 자기 외모를 좋아해. Anh ấy thích ngoại hình của mình.
[adinserter block=”29″][adinserter block=”25″]➥ Lập luận tương tự cho các câu ví dụ dưới:
우리 아내는 자기의 건강에 관심이 있어요.
Vợ tôi quan tâm về sức khỏe của mình.
아들은 집에 오자마자 자기 방으로 들어갔어요.
Con trai vừa về nhà là đi vào phòng mình ngay.
➥ 자신: cũng có nghĩa là “mình“, nhưng đây là bản thân chủ ngữ luôn chứ không phải là chỉ người thứ 3 như 자기.
Ví dụ:
저는 자신을 안 믿어요. Tôi không tin vào chính mình.
저도 제 자신을 몰라요. Tôi cũng không biết mình nữa.
➥ Đó là sự khác nhau cơ bản giữa 자기 và 자신 . Nhưng dạo này người ta hay dùng 자기 như 자신 luôn, có thể thay thế cho nhau và rất khó để nói 2 từ này khác nhau như thế nào.
[adinserter block=”34″][adinserter block=”21″]Ví dụ:
그는 자기가 잘생긴 줄 알아
그는 자신이 잘생긴 줄 알아
Cả 2 câu trên là như nhau và đều có nghĩa: “Anh ấy biết mình đẹp trai”.
그녀는 자기가 잘못한 것을 알았어
그녀는 자신이 잘못한 것을 알았어
Cả 2 câu này cũng như nhau và đều có nghĩa là: “Cô ấy đã biết mình sai”.
(Theo Chuc Candy)
→ [Phân biệt] 참석 참가 참여. |
→ [Phân biệt] 등록하다 신청하다. |
→ [Phân biệt] 껍질/껍데기 벗기다/까다. |
#Tải sổ tay luyện dịch, #Tài liệu học ngữ pháp, #Tài liệu luyện 쓰기.
[adinserter block=”33″][adinserter block=”29″]