Cách hiểu nhanh về ngữ pháp (으)ㄴ 적이 없다/있다
Cách học hiểu đơn giản về ngữ pháp (으)ㄴ 적이 없다/있다. Cấu trúc ngữ pháp diễn tả đã từng/chưa từng làm – biết việc gì đó. Đây là một trong 150 ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng blog đang cập nhật. Để xem các ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng khác các bạn xem danh sách bên dưới.
Ngữ pháp (으)ㄴ 적이 없다/있다
Nói (으)ㄴ 적이 없다/있다 là gọi chung cho 2 ý (으)ㄴ 적이 없다 – Chưa từng và (으)ㄴ 적이 있다 – Đã từng.
Nghĩa: nói về cơ hội hay kinh nghiệm đã từng trải qua trong quá khứ hay chưa: chưa từng, chưa bao giờ/ đã từng (làm gì)… [ 적 có nghĩa là kinh nghiệm.]
Cấu trúc:
입원하다: 입원한 적이 없/있습니다 (Chưa từng/đã từng nhập viện)
믿다: 믿은 적이 없/있습니다 (Chưa bao giờ tin/đã từng tin)
TIP1: Có thể thay thế bằng cấu trúc “(으)ㄴ 일이 있다/없다”. Ở đây 일 cũng có nghĩa là sự việc, sự kiện đã trải qua.
금강산에 간 적이 없다/있다 ( 금강산에 간 일이 없다/있다
불고기를 먹은 적이 없다/있다 ( 불고기를 먹은 일이 없다/있다
TIP2: Có thể kết hợp với cấu trúc “아(여/여) 보다” để diễn đạt sự thử nghiệm một việc gì đấy.
– 한복을 입어 본 적이 있다/한복을 입어 본 일이 있다. Đã từng mặt thử quần áo truyền thống Hàn Quốc
[adinserter block=”17″]Ví dụ:
장학금을 받은 적이 없습니다: Chưa từng/chưa bao giờ được nhận học bổng
넥타이를 골라 본 적이 없습니다: Chưa từng thử chọn mua cà vạt bao giờ
아기를 낳은 적이 없습니다: Chưa từng sinh con
꽃꽂이를 해 본 적이 없습니다: Chưa từng thử cắm hoa
한국에 간 적이 없어요. Tôi chưa từng tới Hàn Quốc.
일본어를 배워 본 적이 있고 정말 재미있게 느껴요.. Tôi đã từng học thử Tiếng Nhật và cảm thấy rất hay và thú vị.
» Tải sách ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng |