Cách hiểu nhanh ngữ pháp (으)ㄴ/는 이상 Nếu đã…thì
Đọc hiểu đơn giản về ngữ pháp (으)ㄴ는 이상 – tiếp tục loạt bài học 150 ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng dễ nhớ. Bài hôm nay chúng ta sẽ học để biết cách dùng (으)ㄴ/는 이상 nếu đã thì.
Ngữ pháp (으)ㄴ/는 이상: nếu đã thì
(으)ㄴ/는 이상 – Vì nội dung ở vế trước đã được định sẵn hoặc vì là một sự thật hiển nhiên nên tình huống của vế sau xảy ra là một việc đương nhiên hoặc buộc phải làm như thế đó. “Nếu/một khi..thì phải” ” Nếu đã..thì phải”.
TIP: Ngữ pháp tương đồng có thể thay thế nó “는 한“. Nhưng hãy nhớ một điều sau “는 한” thì không dùng quá khứ.
끊지 않는 이상 = 끊지 않는 한 (OK)
온 이상 (OK) nhưng 온 한 (thì not Ok)
Hiện tại | ||
V +는 이상 | 받다 | 받는 이상 |
가다 | 가는 이상 | |
A+ㄴ/은 이상 | 많다 | 많은 이상 |
크다 | 큰 이상 |
Quá khứ | ||
V+ㄴ/은 이상 | 받다 | 받은 이상 |
가다 | 간 이상 |
Xem xét vài ví dụ mẫu nào:
1. 약속을 한 이상 약속을 지켜야 한다.
Một khi đã hứa phải giữ lời.
2. 살아있는 이상 일을 해야한다.
Đã sống(còn sống) thì phải làm việc.
3. 네가 여기 있는 이상 한국어를 공부해야 해.
Nếu cậu ở đây thì phải học tiếng Hàn.
4. 내가 온 이상 이제 걱정히지 마라.
[adinserter block=”17″]
Mình đã đến rồi nên đừng lo lắng nữa.
5. 앞으로 담배를 끊지 않는 이상 건강을 장담할 수 없어요.
Sau này anh không bỏ thuốc lá thì sức khoẻ anh tôi không đảm bảo được.
6. 그가 싫은 이상 같이 살 이유가 없다.
Một khi đã ghét thì không còn lý do sống chung.
7. 너무 힘들어서 대학원 공부를 포기하고 싶어요. 시작한 이상 끝을 내야지요.
Vì quá mệt mỏi nên tôi muốn bỏ việc học cao học, nhưng đã bắt đầu thì phải kết thúc.
» Tải sách ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng (có tiếng Việt) |