Cách hiểu nhanh 3 ngữ pháp 는다면서요, 을 수밖에 없다, 어 봤자
Cập nhật 80 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp cơ bản ~ học nhanh & hiểu qua các ví dụ đơn giản nhất giúp các bạn hệ thống lại để ôn thi TOPIK dễ hơn. Blog cập nhật tiếp 3 ngữ pháp trong số 80 ngữ pháp trung cấp tiếng Hàn thường gặp là: 는다면서요, 을 수밖에 없다, 어 봤자
한국어능력시험 중급 문법
는다면서요, 을 수밖에 없다, 어 봤자 |
1. Ngữ pháp 는다면서요
※ 다른 사람에게 들은 내용을 다시 확인함.
※ Hỏi xác nhận lại thông tin : nghe nói là .. có phải hơm?
Cách chia 는다면서요 |
2. Ngữ pháp 을 수밖에 없다
※ 다른 방법이 없음.
※ Không thể/ không có phương pháp nào khác, không có khả năng
내일까지 일을 끝내려면 야근을 할 수밖에 없어요.
Trong ngày mai muốn kết thúc việc phải làm đêm không có cách nào khác
돈이 하나도 없어서 친구한테 빌릴 수밖에 없어요.
Vì không còn tiền nên không còn cách nào khác là phải mượn bạn bè
연휴라서 고속도로가 막힐 수밖에 없어요.
Vì là kì nghỉ nên đường cao tốc tắc đường là chuyện đương nhiên
돈이 하나도 없으면 걸어갈 수밖에 없어요.
Nếu không có tiền không có cách nào khác là đi bộ.
매일 놀았으니까 시험에 떨어질 수밖에 없어요.
Ngày nào cũng chơi nên thi trượt là không tránh khỏi
에어컨이 고장 나서 사무실이 더울 수밖에 없어요.
Vì điều hòa bị hỏng nên văn phòng nóng là tất nhiên
새로 나온 휴대폰이라서 비쌀 수밖에 없어요.
Vì là dòng điện thoại mới ra nên đất là điều tất nhiên
가: 오늘도 밤을 새울 거예요?
Hôm nay cũng thức trắng đêm sao?
나: 네, 내일 중요한 시험이 있어서 밤을 (새울 수밖에 없어요).
Ngày mai có môn thi quan trọng nên không còn cách nào khác là phải thức trắng đêm
가: 학교에 왜 이렇게 학생들이 없어요?
Sao trường học lại không có học sinh thế này?
나: 방학이기 때문에 학교에 학생들이 (없을 수밖에 없어요).
Đang là kì nghỉ nên tất nhiên không có học sinh rồi
가: 밖이 왜 이렇게 시끄러워요?
Bên ngoài sao ồn ào thế
나: 바로 옆에서 지하철 공사를 하기 때문에 (시끄러 울수밖에 없어요).
Ngay bên cạnh là công trường tàu điện ngầm nên ồn ào là phải
가: 회사를 그만둔다면서요?
Nghỉ công ty đó rồi à?
나: 네, 건강이 나빠져서 회사를 (그만둘 수밖 에없어요).
Vâng sức khỏe ngày càng tệ nên ko còn cách nào khác phải nghỉ làm c ty
3. Ngữ pháp 어 봤자
※ 어떤 행동을 해도 아무 소용이 없음을 나타냄.
※ Dù có thực hiện hành động gì cũng ko có tác dụng: Mặc dù… nhưng,
지금 가 봤자 이미 공연이 끝났을 거예요.
Bây giờ có đi thì buổi biểu diễn cũng kết thúc rồi
이렇게 조금 먹어 봤자 배부르지 않아요.
Chỉ ăn có ít như thế này không đói bụng sao?
그 사람에게 물어 봤자 모를 거예요.
Dù có hỏi người đó cũng không biết đâu mà
아무리 여기서 기다려 봤자 그 사람은 오지 않아요.
Cho dù có đứng đây đợi người đó cũng không đến đâu
지금 출발해 봤자 비행기를 탈 수 없을 거예요.
Bây giờ dù có đến cũng không thể lên máy bay đâu
비가 너무 많이 내려서 우산을 써 봤자 다 젖겠어요.
Mưa to quá dù có dùng ô cũng ướt hết thôi
아무리 추워 봤자 북극만 하겠어요?
Dù có lạnh đến cỡ nào có bằng bắc cực không chứ?
가: 왜 청소를 안 해요?
Tại sao không dọn dẹp?
나: 지금 청소를 (해 봤자 ) 아이들 때문에 금방 더러워질 거예요.
Bây giờ có dọn dẹp đi chăng nữa có trẻ con nên cũng mau bẩn thôi à
가: 오늘은 도서관에 안 가요?
Hôm nay không đi thư viện sao?
나: 내일이 시험이라 도서관에 (가 봤자) 자리도 없을 거예요.
Ngày mai có môn thi nên có đi ra thư viện cũng không còn chỗ đâu mà.
( tức là nhiều người đã ra đó ôn thi)
가: 왜 음식을 이렇게 조금 만들어요?
Sao chỉ làm một chút đồ ăn vậy?
나: 음식을 많이 (만들어 봤자) 먹을 사람이 없어요.
Dù có làm nhiều đồ ăn thì cũng không có người ăn
가: 영수 씨가 쓰러져서 병원에 입원했다면서요?
Cậu Youngsu bị ngất phải vào viện à?
나: 네, 매일 야근하느라고 거의 쉬지도 못했으니 쓰러질 수밖에 없었을 거예요.
Vâng, ngày nào cũng phải làm đêm không được nghỉ nên ngất đi là phải. (Xem ngữ pháp 느라고)
가: 문병이라도 가야 하지 않을까요?
Cậu không định đi thăm bệnh sao
나: 지금은 가 봤자 늦어서 환자 면회가 힘들 거예요. 내일 오전에 같이 가 봐요.
Bây giờ cũng muộn rồi dù có đến người bị ốm gặp cũng mệt, để sáng mai đi cùng nhé.
//Hết bài! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Để xem các bài cùng chủ này xem chuyên mục “문법TOPIK3.4“. Để tìm kiếm các thông tin về du học Hàn – tiếng Hàn (tra ngữ pháp…tài liệu..vv) các bạn truy cập “Tìm thông tin“..