[Phân Biệt] Cách dùng “고 싶다” và “원하다”
Có thể bạn đã biết nghĩa 2 từ 고 싶다 và 원하다 đều mang nghĩa mong ước, mong muốn, muốn thục hiện.. Tuy nhiên bản chất cách dùng 2 từ này sẽ có khác cho từng trường hợp, vì 2 từ này rất thông dụng trong cách nói và cả cách viết nên Blog mong muốn bạn dùng sao cho chuẩn 2 từ này.
[Phân Biệt] Cách dùng “고 싶다” và “원하다”
➥ 고 싶다 : Đi với ĐỘNG TỪ, thường được dùng nhiều trong văn nói và nghe rất tự nhiên.
➥ 원하다 : Đi với DANH TỪ, thường được dùng trong thơ ca, bài hát, và nghe trịnh trọng hơn.
Còn nếu các bạn muốn 원하다 đi được với động từ, thì đầu tiên chúng ta phải biến động từ thành danh từ trước, bằng cách thêm 기 vào sau động từ nha.
[adinserter block=”29″][adinserter block=”25″]Ví dụ: 가다 => 가기 đi, 먹다 => 먹기 ăn, 하다 => 하기 làm.
Rồi giờ mình xem 1 ví dụ nha.
Ví dụ câu: “tôi muốn được yêu thương”.
1. 저는 사랑을 원해요
2. 저는 사랑을 받고 싶어요
3. 저는 사랑을 받기를 원해요.
Ở câu (1) dùng 원하다 vì đi với DANH TỪ là 사랑. Ở câu (2) dùng 고 싶다 vì đi với ĐỘNG TỪ 받다.
Còn câu (3) thì giống câu (2) . Chỉ khác là câu (2) thì người ta sẽ hay dùng nói chuyện hơn và nghe tự nhiên hơn. Còn câu (3) thì nghe thơ hơn, hay xuất hiện trong lời bài hát, thoại phim hơn.
Giải thích đến đây thì mong các bạn có thể phân biệt được 고 싶다 (đi với động từ) và 원하다 (đi với danh từ) nha.
[adinserter block=”21″]➥ Ngoài ra còn 1 ngữ pháp cũng có nghĩa là “muốn” nữa là Động từ + (으)ㄹ래(요). Nhưng ngữ pháp này khác 고 싶다 ở chỗ bạn đã quyết định làm 1 việc gì đó và việc đó gần như chắc chắn sẽ xảy ra.
Còn 고 싶다 chỉ là bạn muốn làm cái gì đó thôi còn có xảy ra không thì chưa chắc.
[adinserter block=”34″]Ví dụ bạn đi với bạn của mình vào nhà hàng Hàn Quốc ăn. Sau khi xem menu, bạn muốn ăn thịt nướng, nếu bạn nói 불고기를 먹고 싶어 thì chỉ là bạn nêu ý kiến của mình, rồi đợi 2 người cùng bàn bạc gọi món. Còn cuối cùng bạn có được ăn thịt nướng không thì chưa chắc. Nhưng nếu bạn nói 불고기를 먹을래 thì bạn quyết tâm và chắc chắn sẽ được ăn món thịt nướng luôn đó.
(Theo Chuc Candy)
→ [Phân biệt] 참석 참가 참여. |
→ [Phân biệt] 등록하다 신청하다. |
→ [Phân biệt] 껍질/껍데기 벗기다/까다. |