10 Câu trắc nghiệm ôn từ mới TOPIK II (Số 74)
Blogkimchi tiếp tục cập nhật bài trắc nghiệm số 74 – học ôn từ vựng tiếng Hàn qua loạt bài Trắc nghiệm từ vựng (TOPIK II). Các bạn cùng với Blog cùng làm ôn nhé. Trong các câu ví dụ đề bài có một số ngữ pháp tiếng Hàn xuất hiện, nếu bạn nào muốn tìm hiểu đọc riêng bài học về cấu trúc đó thì các bạn hãy nhấp vào phần xem thêm đính kèm mỗi câu nếu có nhé.
Chọn đáp án phù hợp điền vào chỗ trống (__) |
Chú ý: sau khi đã hoàn thành bài trắc nghiệm. Nếu bạn đọc muốn xem phần giải nghĩa các từ vựng & dịch full thì hãy nhập mã code → blogkimchi
vào ô bên dưới để xác nhận mở xem nội dung Vietsub toàn bài.
[ppwp passwords=”blogkimchi” headline=”” description=”” ]
1. 경비원 아저씨는 술에 취해 소리를 지르던 남자를 밖으로 (____).
Người đàn ông say xỉn đang la lối bị bác bảo vệ đuổi ra ngoài.
① 쫓아냈다 đuổi ra
② 잘라냈다 cắt bỏ
③ 떠밀렸다 bị đẩy
④ 달려들었다 chạy vào, xông vào
2. 그분은 민주주의가 뿌리 내리게 하는 데에 평생을 (____).
Ông ấy đã dành cả cuộc đời mình cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa dân chủ. (민주주의: chủ nghĩa dân chủ)
① 바쳤다 hiến dâng
② 비볐다 chà, xoa, cọ, trộn đều
③ 밝혔다 chiếu sáng, làm sáng tỏ
④ 붙들었다 cầm chặt, giữ chặt
3. 오랫동안 담배를 피웠더니 집안 곳곳에 담배 냄새가 (____).
Vì hút thuốc lá lâu ngày nên giờ trong nhà chỗ nào cũng có mùi thuốc.
① 더했다 cộng vào, thêm vào
② 막혔다 bị tắc, bị chặn, bị ngăn
③ 배었다 thấm, thấm đẫm
④ 익었다 chín, quen thuộc
4. 인간은 성별, 피부색, 나이 등의 어떤 이유로도 (____)받아서는 안된다.
Con người không nên bị phân biệt đối xử vì bất kỳ lý do gì ví dụ như giới tính, màu da hoặc tuổi tác.
① 차별 sự phân biệt, sự kì thị
② 조명 sự chiếu sáng, sự tìm hiểu rõ
③ 고백 sự thổ lộ, bày tỏ
④ 차별 sự phân biệt, sự kì thị
5. 제가 사 놓은 간식을 동생이 (____) 먹어 버려서 화가 났어요.
Tôi rất cáu vì thằng em trai đã nốc sạch đống đồ ăn vặt tôi mua về.
① 무려 đến, đến tận, khoảng (số hay lượng nhiều hơn suy nghĩ)
② 몽땅 toàn bộ, sạch trơn, nhẵn nhụi
③ 하필 hà tất, nhất thiết phải…, tại sao nhất định phải…
④ 과연 quả nhiên, rốt cuộc là
6. 미성년자는 부모님의 (____)을/를 받지 않으면 참가하실 수 없습니다.
Trẻ vị thành niên sẽ không thể tham gia nếu không có sự đồng ý của cha mẹ.
① 책임 trách nhiệm
② 허락 sự đồng ý, sự cho phép
③ 발급 sự cấp, sự cấp phát
④ 배웅 tiễn, đưa tiễn
7. 제과점 사장은 그동안 수고한 (____)들에게 감사하는 뜻으로 시급을 대폭 인상했다.
Chủ tiệm bánh đã tăng lương cho nhân viên để cảm ơn vì thời gian qua họ đã làm việc chăm chỉ.
① 점원 nhân viên bán hàng, nhân viên cửa hàng
② 농부 nông dân
③ 경영자 doanh nhân
④ 연구원 nhà nghiên cứu
8. 연구원에 온 손님은 먼저 정문 (____)에 들러 방문 목적을 밝히고 출입증을 받아야 한다.
Du khách đến viện nghiên cứu trước hết phải qua phòng bảo vệ trình bày rõ mục đích tham quan, sau đó nhận vé vào cửa.
① 경비실 phòng bảo vệ
② 제과점 tiệm bánh, cửa hàng bánh kẹo
③ 주유소 trạm xăng, cây xăng
④ 하숙집 nhà trọ
9. 출근 전에는 보통 정신없었는데 모처럼 일찍 일어났더니 한층 (____).
Trước khi đi làm tôi thường vội đến sấp mặt nhưng (hôm nay) hiếm lắm mới dậy sớm nên thong thả hẳn. (모처럼: hiếm lắm mới, lâu lắm mới)
① 쑥스럽다 ngượng, ngại ngùng, xấu hổ
② 짐스럽다 có cảm giác bận tâm, lo lắng, gánh nặng
③ 여유롭다 thong thả, thư thái, ung dung
④ 고집스럽다 cố chấp, ương bướng, ngoan cố
10. 그 (____)은/는 곡을 잘 쓰기 때문에 많은 가수들이 그의 곡을 부르고 싶어 한다.
Nhạc sĩ đó viết nhạc rất hay nên nhiều ca sĩ muốn được hát những ca khúc của ông ấy.
① 연주자 người biểu diễn nhạc cụ
② 정치인 chính trị gia
③ 피해자 người bị hại
④ 작곡가 nhạc sĩ, nhà soạn nhạc
Hẹn gặp lại các bạn vào ngày mai trên Blogkimchi.com trong Số ra tiếp theo – Bài 75. |
[/ppwp]
→ Các bạn làm các bài trắc nghiệm cũ hơn trong “Trắc nghiệm từ vựng(TOPIK II)
→ Và nếu bạn cần thư giãn hãy vào xem Chuyên mục “Truyện cười tiếng Hàn“.
한국어 능력 시험, học từ vựng topik, ôn thi topik, từ vựng topik II, học từ vựng trung cấp tiếng hàn, trắc nghiệm từ vựng tiếng hàn, chửi bậy tiếng hàn ….
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]