10 Câu trắc nghiệm ôn từ mới TOPIK II (Số 61)
Blogkimchi tiếp tục cập nhật bài trắc nghiệm số 61 – học ôn từ vựng tiếng Hàn qua loạt bài Trắc nghiệm từ vựng (TOPIK II). Các bạn cùng với Blog cùng làm ôn nhé.
Chọn đáp án phù hợp điền vào chỗ trống (__) |
Chú ý: sau khi đã hoàn thành bài trắc nghiệm. Nếu bạn đọc muốn xem phần giải nghĩa các từ vựng & dịch full thì hãy nhập mã code → blogkimchi
vào ô bên dưới để xác nhận mở xem nội dung Vietsub toàn bài.
1. 나는 아들과 함께 한강에 나가서 연을 (___) 놀았다.
Tôi và con trai đã cùng nhau ra sông Hàn rồi chơi thả diều. (연을 날리다: thả diều)
① 조르며 siết chặt
② 놀리며 chơi đùa
③ 읽히며 bắt đọc, cho đọc
④ 날리며 làm cho bay, thổi bay
2. 제 집은 사방이 산으로 (___) 있어서 공기도 좋고 경치도 아름다워요.
Nhà tôi bốn phía đều được bao quanh bởi núi nên không khí trong lành và phong cảnh cũng rất nên thơ. (사방: tứ phương, bốn hướng)
① 감겨 được cuộn, được quấn
② 묶여 được buộc, được thắt
③ 뒤집혀 bị lộn ngược
④ 둘러싸여 được bao quanh
3. 나는 친구들과 힘을 (___) 무거운 짐들을 옮겼다.
Tôi và bạn bè cùng hợp sức để di chuyển những hành lí nặng. (힘을 합하다: hợp sức, hiệp lực)
① 합해 hợp lại, góp, dồn
② 곱해 nhân, nhân lên
③ 나눠 phân chia
④ 모여 tập hợp, tập trung
4. 머리가 좀 지저분해 보이는 것 같은데 살짝 (___) 주시겠어요?
Tóc tôi trông có vẻ hơi luộm thuộm, anh tỉa một ít đi cho tôi nhé? (지저분하다: luộm thuộm)
① 문질러 chà, lau
② 다듬어 cắt, tỉa
③ 헤아려 đo, đếm
④ 망설여 chần chừ, do dự
5. 사장이 저질러온 비리가 직원들에게 (___) 결국 회사를 그만두게 되었다.
Những hành vi tiêu cực của giám đốc đã đến tai các nhân viên và cuối cùng ông ấy phải thôi việc. (비리: việc tiêu cực, sai trái; 저질르다: gây ra, làm ra, phạm phải)
① 감춰져 che giấu
② 돌아서 đi vòng, xoay vòng
③ 잇달아 tiếp nối, tiếp tục
④ 알려져 cho biết, được biết đến
6. 대통령은 청년 취업률을 반드시 끌어올리겠다는 강한 (___)을/를 보였다.
Tổng thống đã công bố chính sách mạnh mẽ rằng bằng mọi giá sẽ nâng cao tỉ lệ có việc làm của thanh niên. (끌어올리다: nâng cao, đẩy lên)
① 개혁 cải cách, đổi mới
② 집단 tập đoàn
③ 정책 chính sách
④ 한계 giới hạn
7. 저는 대학생 시절에 다양한 일을 겪으면서 인생에 대한 (___)이/가 바뀌었습니다.
Thời sinh viên tôi đã trải nghiệm nhiều thứ nên giá trị quan của tôi về cuộc sống đã khác xưa.
① 제약 sự giới hạn, hạn chế
② 표준 tiêu chuẩn
③ 가치관 giá trị quan
④ 이해관계 quan hệ lợi ích
8. 모두가 안 될 거라고 하던 일을 그는 결국 (___) 말았다.
Cuối cùng anh ấy đã hoàn thành việc mà mọi người đều bảo rằng làm không được.
① 망하고 hỏng, sụp đổ
② 해내고 hoàn thành, thực hiện xong
③ 거르고 bỏ qua
④ 피하고 né tránh
9. 여름이 되면 사람들은 더위를 (___) 시원한 산속이나 바닷가로 떠나곤 한다.
Vào mùa hè mọi người thường leo núi hoặc đi biển để tránh cái nóng.
① 피하려고 tránh, né tránh
② 탓하려고 đổ lỗi
③ 면하려고 trốn thoát, thoát khỏi
④ 접하려고 đón nhận, tiếp nhận
10. 나는 친구의 말을 듣고 나서야 내 잘못을 (___) 사과했다.
Sau khi nghe bạn mình nói, tôi đã nhận ra lỗi sai của mình và đi xin lỗi.
① 알리고 cho biết
② 청하고 cầu xin, nhờ vả, mời
③ 깨닫고 hiểu ra, nhận ra
④ 엿보고 nhìn lén
[/ppwp][adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]→ Các bạn làm các bài trắc nghiệm cũ hơn trong “Trắc nghiệm từ vựng(TOPIK II)
→ Và nếu bạn cần thư giãn hãy vào xem Chuyên mục “Truyện cười tiếng Hàn“.