Đuôi câu 대요, 대 trong tiếng Hàn
Chào các bạn, bạn đang tìm kiếm lời giải 대/대요 là gì dùng như thế nào, hay đuôi câu 대/대요 là gì, hoặc bạn đang không hiểu cuối câu tiếng Hàn hay có chữ-từ 대 nó ý nghĩa gì.. Thì bạn tìm đến đúng nơi giải đáp rồi đó. Nội dung bên dưới sẽ cho các bạn biết ý nghĩa, cách dùng của 대/대요.
Dạng kết thúc câu 대/대요
대/대요 – Là một dạng cấu trúc đuôi câu dùng để tường thuật gián tiếp lại lời nói, tin tức được nghe lại từ một ai đó-một nguồn tin nào đó. Dễ hiểu hơn thì nó giống như khi bạn cần nói “nghe nói là..., tôi nghe thấy bảo là..., tôi nghe kể là...”
Cách chia dạng đuôi câu này như sau:
V | ㄴ/는대요 | 가다, 먹다 | 간대요, 먹는대요 |
A | 대요 | 나쁘다, 좋다 | 나쁘대요, 좋대요 |
Cụ thể hơn các bạn xem tiếp nội dung
Trường hợp 1: 대/대요 được sử dụng khi truyền đạt lại thứ mà đã được nghe từ người khác.
Nó là dạng rút gọn của ‘ㄴ/는다고 하다’, ‘다고 하다’ (click vô đây để xem lại về ngữ pháp này) và là biểu hiện có tính khẩu ngữ (thường chỉ dùng khi nói, khi viết thì sử dụng dạng đầy đủ là ‘ㄴ/는다고 하다’, ‘다고 하다’)
이 배우가 요즘 젊은 사람들한테 인기가 많 대요.
Tôi nghe nói diễn viên này gần đây rất được mến mộ bởi giới trẻ.
영수 씨는 아기가 아파서 밥을 잘 못 먹 는대요 .
Tôi nghe nói vì con nhỏ bị ốm nên anh Young-su đã không thể nhuốt nổi cơm (ăn không ngon miệng)
유럽의 경제 상황이 안 좋 대요 .
Tôi nghe nói tình hình kinh tế của châu Âu không được tốt.
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]Trường hợp 2 Khi bản thân người nói khi truyền đạt lại lời của mình thì sử dụng dạng thức ‘ㄴ/는댔어요’.
가: 누가 먼저 발표할 거예요? Ai sẽ phát biểu đầu tiên?
나: 제가요. Là tôi
가: 선생님께 말씀드렸어요? Bạn đã nói với thầy giáo chưa?
나: 네, 제가 한댔어요 . Rồi, tôi đã nói rồi.
Lưu ý: Cả động từ hay tính từ khi dùng ở thì quá khứ thì sử dụng dạng thức ‘았/었대요’
Và khi dùng ở tương lai hay phỏng đoán thì dùng ‘겠대요’, ‘(으)ㄹ 거래요’.
어제 민수 씨가 교통사고사 날 뻔 했대요 .
Tôi nghe nói hôm qua Min-su suýt nữa gặp tai nạn.
유리 씨가 내일 학교에 안 오 겠대요 .
Tôi nghe nói Yu-ri sẽ không đến trường vào ngày mai.
뉴스에서 그러는데 올해는 경제가 좋아 질 거래요 .
Theo tin tức, kinh tế sẽ có chiều hướng tốt lên vào năm nay.
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]Còn nếu dùng với danh từ ở phía trước thì sử dụng dạng ‘(이)래요’
저분이 새로 오신 선생님 이래요 .
Tôi nghe nói vị đó là thấy giáo mới đến.
제주도는 한국의 유명한 관광지 래요 .
Tôi nghe nói đảo Jeju là điểm tham quan/du lịch nổi tiếng ở Hàn Quốc.