Đọc hiểu đơn giản về ngữ pháp ㄴ/은/는 대신에
☕문법 및 표현 – Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng sơ cấp (으)ㄴ/는 대신(에), 대신(에). Đứng sau danh từ, động từ, tính từ để chỉ sự thay thế hay trái ngược với những gì đã nói phía trước. 앞에 오는 말과 뒤에 오는 말이 나타내는 상태나 행동 등이 서로 다르거나 반대임을 나타내는 표현.
Hướng dẫn cách dùng ngữ pháp (으)ㄴ/는 대신(에), 대신(에).
Trước tiên chúng ta xem cấu trúc (으)ㄴ/는 대신(에), 대신(에) được chia như thế nào:
(으)ㄴ/는 대신에 | |||
Động từ | 는 대신에 | 쉬다
읽다 |
쉬는 대신에
읽는 대신에 |
Tính từ | (으)ㄴ 대신에 | 건조하다
걸맞다 |
건조한 대신에
걸맞은 대신에 |
Danh từ | 대신에 | 선물 | 선물 대신에 |
→ Cách hiểu thứ nhất của ngữ pháp 대신에 là vế trước và vế sau có nội dung trái ngược nhau. (앞에 오는 말과 뒤에 오는 말이 나타내는 상태나 행동 등이 서로 다르거나 반대임을 나타내는 표현.)
[adinserter block=”29″][adinserter block=”32″]
1. 이번 주에 장마로 매일 비가 오는 대신에 다음 주부터는 날씨가 좋다니 일주일만 참아 보자.
Tuần này mưa cả tuần đi đổi lại từ tuần sau thời tiết sẽ đẹp cố chịu tuần này coi sao(장마: mưa dai dẳng, mùa mưa; 참다: chịu đựng).
2. 성인이 되면 자신의 일을 스스로 결정하는 대신에 그에 따른 책임을 져야 한다.
Khi trưởng thành thay vì tự thân quyết định mọi việc thì cũng nên chịu trách nhiệm cho mọi việc.(성인: người lớn, trưởng thành, 책임을 지디: chịu trách nhiệm).
3. 이 지역은 논농사가 발달하지 않은 대신에 밭농사가 발달하였다.
Khu vực này thay vì phát triển canh tác lúa nước đã phát triển làm hoa màu(지역: khu vực; 논농사: làm ruộng, trồng lúa; 밭농사: nghề trồng trọt trên đất khô).
4. 이 약은 입에 쓴 대신에 효과는 아주 좋다.
Thuốc này thay vì đắng thì nó có hiệu quả rất tốt.
5. 회사의 일정상 월초에 일이 적은 대신에 월말에 일이 많다고 한다.
Tình hình công việc tại công ty ít việc vào đầu tháng thay vào đó cuối tháng sẽ nhiều việc (월초: đầu tháng; 월말: cuối tháng; 일정상: tình hình công việc)
→ Cách hiểu thứ hai của ngữ pháp 대신에 là sự việc, hành động ở vế trước chuyển sang một trạng thái khác tương ứng. 앞에 오는 말이 나타내는 행동이나 상태를 비슷하거나 맞먹는 다른 행동이나 상태로 바꾸는 것을 나타내는 표현. (Thay vào đó.. Thay vì)
[adinserter block=”29″][adinserter block=”31″]
1. 훙 씨는 부모님을 자주 찾아뵙지 못하는 대신에 전화를 자주 드린다.
Bạn Hùng ít về gặp bố mẹ thay vào đó cậu ấy thường xuyên gọi điện cho bố mẹ. (Chuyển từ việc gặp mặt sang gọi điện).
2. 퐁 씨는 저녁 늦게까지 일하는 대신에 월급을 더 받는다.
Phong làm việc tới tận tối muộn thay vào đó cậu ấy nhận được lương tháng nhiều hơn.
3. 공사 때문에 길을 막아 놓은 대신에 보행로를 따로 마련하였다.
Đường tắc do thi công thay vaò đó một đường đi bộ riêng đã được chuẩn bị.
4. 며칠 동안 청소를 못 한 대신에 이번 주말에는 대청소를 해야 한다.
Thay vì dọn mấy ngày nay không xong thì cuối tuần này phải tổng dọn dẹp,
5. 요즘은 필요한 것을 직접 사러 가는 대신에 인터넷으로 주문하기도 한다.
Dạo này những đồ cần thiết thay vì tự đi mua mình đã lên Internet đặt mua Online.
→ Xem thêm bài viết về ngữ pháp 는 중이다 ( Cách dùng và phân biệt 고 있다, 아/어/여 있다, 는 중이다)
[adinserter block=”21″]→ Bài viết về ngữ pháp ㄴ/은/는 대신에 tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Blog không có nút Like mà chỉ có mục Voite để bạn đọc đánh giá chất lượng bài viết ( từ 1 đến 5 sao), theo bạn bài viết này được ở thang điểm mấy sao? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau.