10 Câu trắc nghiệm ôn từ mới TOPIK II (Số 103)
Blogkimchi tiếp tục cập nhật bài trắc nghiệm số 103 – học ôn từ vựng tiếng Hàn qua loạt bài Trắc nghiệm từ vựng (TOPIK II). Các bạn cùng với Blog cùng làm ôn nhé. Trong các câu ví dụ đề bài có một số ngữ pháp tiếng Hàn xuất hiện, nếu bạn nào muốn tìm hiểu đọc riêng bài học về cấu trúc đó thì các bạn hãy nhấp vào phần xem thêm đính kèm mỗi câu nếu có nhé.
Chọn đáp án phù hợp điền vào chỗ trống (__) |
Chú ý: sau khi đã hoàn thành bài trắc nghiệm. Nếu bạn đọc muốn xem phần giải nghĩa các từ vựng & dịch full thì hãy nhập mã code → blogkimchi
vào ô bên dưới để xác nhận mở xem nội dung Vietsub toàn bài.
[ppwp passwords=”blogkimchi” headline=”” description=”” ]
1. 올해는 비가 별로 오지 않고 햇볕이 너무 강해서 (…..)을/를 망쳤다.
[adinserter block=”25″]Năm nay không mưa nhiều cộng với việc nắng gay gắt nên mùa màng chẳng ra đâu vào đâu cả.
① 결심 quyết tâm
② 농사 việc làm nông, canh tác
③ 만남 cuộc gặp gỡ
④ 리듬 nhịp điệu (rhythm)
2. 이렇게 계속 재료 가격이 인상된다면 (…..)을/를 이어갈 수가 없습니다.
Nếu giá nguyên vật liệu cứ tiếp tục tăng thế này việc giao dịch sẽ khó có thể tiếp tục được.
① 짐작 phỏng đoán, suy đoán
② 갈등 mâu thuẫn, bất đồng
③ 지불 thanh toán, chi trả
④ 거래 giao dịch, mua bán
3. 교수님의 자세한 설명을 듣고 나니 그동안 품었던 (…..)이/가 풀렸다.
Những nghi vấn bấy lâu nay đã được giải đáp sau khi tôi nghe giáo sư giải thích chi tiết.
① 유혹 cám dỗ, quyến rũ, lôi cuốn
② 의문 nghi vấn
③ 관심 quan tâm
④ 갈등 mâu thuẫn, bất đồng
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]4. 서류 심사를 통과하신 분들을 대상으로 일대일로 (…..) 심층 면접을 실시합니다.
[adinserter block=”25″]Vòng phỏng vấn sâu riêng lẻ sẽ được tiến hành theo hình thức 1:1 đối với những người đã vượt qua vòng xem xét hồ sơ.
① 개별 riêng biệt, riêng lẻ
② 집착 vương vấn, quyến luyến, ám ảnh
③ 인공 nhân tạo
④ 일등 hạng nhất
5. 그 가수의 노래는 (…..)이/가 정말 시처럼 아름다워요.
Lời bài hát trong ca khúc của anh ca sĩ kia thực sự tình như thơ vậy.
① 작곡 sáng tác nhạc, soạn nhạc
② 박자 nhịp
③ 가사 lời bài hát (lyrics)
④ 멜로디 giai điệu (melody)
6. 처음에는 너무 어색했는데 이야기를 나누다 보니 (…..) 가까워졌다.
Ban đầu còn khá ngượng ngùng nhưng sau khi nói chuyện với nhau, chúng tôi dần trở nên gần gũi hơn.
① 차츰 dần dần, từ từ
② 하도 quá, quá nhiều, quá mức
③ 대략 chung chung, đại khái, khoảng
④ 몽땅 toàn bộ, tất cả
7. (…..) 말씀드렸듯이 그쪽에서 제안하신 방안에는 법적인 문제가 많습니다.
Như tôi đã nói trước đó, có quá nhiều vấn đề pháp lý trong những phương án mà bên anh đề xuất.
① 겨우 vừa mới, một cách khó khăn, khó khăn lắm mới
② 앞서 trước đây
③ 그만 chỉ có thế, dừng lại
④ 한때 một lúc (trong quá khứ), nhất thời
[adinserter block=”34″][adinserter block=”45″]8. 그동안 우리 회사의 발전을 위해 (…..) 오신 김 사장님의 퇴임식이 내일 열릴 예정입니다.
[adinserter block=”25″]Lễ nghỉ hưu của giám đốc Kim – người đã dành biết bao tâm huyết vì sự phát triển của công ty được dự kiến diễn ra vào ngày mai.
① 늦춰 dời lại, nới lỏng
② 힘써 nỗ lực, dành công sức, tâm huyết
③ 다져 xây dựng nền tảng, siết chặt, ép xuống
④ 눈떠 mở mắt
9. 그는 주문 내역을 (…..)하고 나서 결제 버튼을 눌렀다.
Anh ấy kiểm tra (xác nhận) chi tiết đơn hàng rồi bấm nút thanh toán.
① 확인 xác nhận
② 강요 nhấn mạnh
③ 사과 xin lỗi
④ 생략 lược bỏ
10. (…..)이/가 지나치게 많으면 오히려 부상의 위험이 커집니다.
Tập thể dục quá sức ngược lại sẽ làm tăng nguy cơ xảy ra chấn thương.
① 체력 thể lực
② 수준 tiêu chuẩn
③ 면적 diện tich
④ 운동량 lượng sức lực dùng khi vận động, tập thể dục
Hẹn gặp lại các bạn vào ngày mai trên Blogkimchi.com trong Số ra tiếp theo – Bài 104. |
[/ppwp]
→ Các bạn làm các bài trắc nghiệm cũ hơn trong “Trắc nghiệm từ vựng(TOPIK II)”
→ Và nếu bạn cần thư giãn hãy vào xem Chuyên mục “Truyện cười tiếng Hàn“.
(*) Đọc thêm thuật ngữ về 마케팅[ Marketing]:
가격 민감도: 제품의 가격이 변동할 때 그에 따라 수요의 변동이 얼마나 심한지를 나타내는 척도.
가격 민감도(Độ nhạy cảm về giá): Là mức độ mà giá của sản phẩm khi thay đổi nó sẽ ảnh hưởng đến cầu tiêu dùng của người mua hàng.
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]