So sánh ngữ pháp -아/어 놓다(두다) và –(으)ㄴ 채로

So sánh các ngữ pháp đồng nghĩa, na ná nghĩa trong tiếng Hàn sẽ giúp các bạn hiểu đúng hơn về ngữ pháp và dùng đúng tình huống, hoàn cảnh.

blogkimchi.com sẽ cùng bạn tìm hiểu các ngữ pháp đồng nghĩa, so sánh các ngữ pháp tiếng Hàn với nhau để củng cố thêm kiến thức nhé.

Hôm nay chúng ta cùng So sánh ngữ pháp -아/어 놓다(두다) và –(으)ㄴ 채로. Cùng xem dưới đây nhé!

Ngữ pháp –/ 놓다, –/ 두다 và –() 채로 đều diễn tả về trạng thái hoặc hành động được duy trì, tuy nhiên khác nhau như sau:

/ 놓다(두다) –() 채로
Nhấn mạnh việc kết thúc hành động. Nhấn mạnh trạng thái kết quả được duy trì.
*창문을 열어 두고 공부했습니다.
Nhấn mạnh việc mở cửa sổ đã được hoàn tấ và trạng thái mở vẫn còn đang được duy trì.
*창문을 연 채로 공부했습니다.  
Nhấn mạnh cửa sổ hiện vẫn đang trọng trạng thái “mở”.
Hành động ở mệnh đề trước đã hoàn thành và kết quả được duy trì. Do đó, câu sẽ trở nên thiếu tự nhiên nếu diễn tả hành động chưa hoàn tất.   Trạng thái ở mệnh đề trước đơn giản được duy trì và vì thế cấu trúc này có thể sử dụng với hành động chưa hoàn tất.
*고기를 익하지 않아 놓고 먹었습니다. (sai)
Thịt chưa được nấu chín, vì thế câu này không tự nhiên,
*고기를 익하지 않은 채로 먹었습니다. (đúng)
Vì cấu trúc này diễn tả sự hoàn tất của hành động nên không sử dụng để diễn tả sự tiếp tục của trạng thái nào đó.
*화가 나 놓고 집으로 갔습니다. (sai)
Cấu trúc này có thể sử dụng để diễn tả sự tiếp tục của một trạng thái tình cảm nào đó trong khi tiến hành thực hiện hành động khác.
*화가 난 채로 집으로 갔습니다. (đúng)
Không kết hợp với động từ liên quan đến việc đang mặc áo quần, đeo kính, đội mũ… liên quan đến cơ thể.
*모자를 써 놓고 실내로 들어갔다. (sai)
Có thể kết hợp với động từ liên quan đến việc đang mặc áo quần, đeo kính, đội mũ…liên quan đến cơ thể.
*모자를 쓴 채로 실내로 들어갔다. (đúng)

Nguồn tài liệu: Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng Trung Cấp

Đánh giá bài

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận