So sánh ngữ pháp -고 보니 và -다 보니

So sánh các ngữ pháp đồng nghĩa, na ná nghĩa trong tiếng Hàn sẽ giúp các bạn hiểu đúng hơn về ngữ pháp và dùng đúng tình huống, hoàn cảnh.

blogkimchi.com sẽ cùng bạn tìm hiểu các ngữ pháp đồng nghĩa, so sánh các ngữ pháp với nhau để củng cố thêm kiến thức nhé.

Bài học hôm trước đã So sánh 2 nghĩa của ngữ pháp -아/어 가지고. Hôm nay chúng ta cùng So sánh ngữ pháp -고 보니 và -다 보니. Cùng xem dưới đây nhé!

보니 보니
1) Xảy ra sau khi hành động kết thúc 1) Xảy ra trong khi hành động vẫn đang tiếp diễn
선생님의 설명을 듣고 보니 이해가 되었다. 선생님의 설명을 듣다 보니 이해가 되었다.
Câu này nghĩa là người nói đã hiểu lời giải thích của cô giáo sau khi nghe cô giảng bài xong. Câu này nghĩa là người nói hiểu lời giải thích của cô giáo trong khi vẫn đang nghe cô giáo giảng bài.
2) Ngụ ý sau khi hành động xảy ra một lần 2) Ngụ ý sau khi hành động xảy ra nhiều lần
사람을 만나고 보니 괜찮은 사람 같았어요. 사람을 만나다 보니 사랑하게 되었어요.
Câu này nghĩa là người nói nhận ra người này là người tốt sau khi gặp người này một lần. Câu này nghĩa là người nói đa xyêu cầu người này sau khi gặp người này nhiều lần.
3) Mệnh đề sau bao gồm thông tin mới hoặc thông tin không ngờ đến. 3) Mệnh đề sau bao gồm thông tin mới phát hiện hoặc trạng thái đã trở nên như thế nào đó, do kết quả của hành động xảy ra ở mệnh đề trước.
아기를 안고 보니 생각보다 무겁지 않았어요. 아기를 안다 보니 허리가 좋아졌어요.
Câu này nghĩa là trước khi bế người nói nghĩ em bé không nặng, nhưng hóa ra lại nặng hơn so với suy nghĩ trước đó. Câu này nghĩa là người nói thấy đau lưng do kết quả của việc bế em bé liên tục.

Nguồn tài liệu: Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng Trung Cấp

Đánh giá bài

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận