Ôn tập làm đề TOPIK 35 – [Câu 13 ~ 15]
급난지붕(急難之朋 – Cấp nạn chi bằng). Ở đây: Cấp – Gấp, Nạn – Khó khăn, Chi – Của, Bằng – Bạn. Nghĩa đen là Bạn lúc khó khăn, nguy cấp. Vốn có câu rằng: 주식형제천개유 급난지붕일개무 (酒食兄弟千個有 急難之朋一個無 – tửu thực huynh đệ thiên cái hữu, cấp nạn chi bằng nhất cái vô), tức ý là khi nhậu rượu chén thịt thì muôn vàn anh em, nhưng lúc nguy nan thì bên cạnh bằng hữu chẳng có một ai (술먹고 밥먹을 때 형, 동생하는 친구는 천 명이나 있지만 급하고 어려울 때 막상 나를 도와주는 친구는 한 명도 없다). “Cấp nạn chi bằng” chính là một đoạn trong câu trên. Tiếng Việt có câu khá giống là “khi vui thì vỗ tay vào, đến khi hoạn nạn thì nào thấy ai” hoặc câu “phù thịnh không phù suy”. (Chuc Chinh Duong)
※ [13~15] 다음을 순서대로 맞게 배열한 것을 고르십시오.(각 2점)
Câu 13 – 15: Sắp xếp thứ tự đúng
13.
(가) 또한 재료 가격이 싸서 제작 비용도 적게 든다.
(나) 그중 하나가 운동선수들의 유니폼을 만드는 것이다.
(다) 플라스틱 병을 재활용하는 방법에는 여러 가지가 있다.
(라) 플라스틱 병을 소재로 해서 운동복을 만들면 가볍고 시원하다.
① (다)-(나)-(라)-(가) | ② (다)-(라)-(나)-(가) |
③ (라)-(가)-(나)-(다) | ④ (라)-(나)-(가)-(다) |
재료: vật liệu, chất liệu
제작: chế tác, sản xuất
운동선수: vận động viên
플라스틱 병: chai nhựa
소재: vật liệu, nguyên liệu
또한: hơn nữa, ngoài ra
가격: giá, giá cả
그중: trong số đó, trong số
유니폼: đồng phục
재활용하다: tái sử dụng
운동복: quần áo thể thao
(다) 플라스틱 병을 재활용하는 방법에는 여러 가지가 있다.
Có nhiều cách tái sử dụng chai nhựa.
(나) 그중 하나가 운동선수들의 유니폼을 만드는 것이다.
Một trong số đó là việc làm thành đồng phục cho các vận động viên.
(라) 플라스틱 병을 소재로 해서 운동복을 만들면 가볍고 시원하다.
Nếu lấy chai nhựa làm vật liệu và làm quần áo thể thao thì nhẹ và thoáng mát.
(가) 또한 재료 가격이 싸서 제작 비용도 적게 든다.
Hơn nữa chi phí nguyên vật liệu rẻ nên chi phí sản xuất cũng tốn ít.
Đáp án sẽ là: ① (다)-(나)-(라)-(가) |
14.
(가) 그러자 남자는 다른 쪽 신발도 벗어 그 옆으로 떨어뜨렸다.
(나) 남자가 신발을 주우려고 했지만 기차가 움직이기 시작했다.
(다) 신발의 짝이 맞아야 누군가 신을 수 있다고 생각했기 때문이었다.
(라) 남자가 기차에 타려는 순간 신발 한 짝이 벗겨져 아래로 떨어졌다.
① (나)-(다)-(라)-(가) | ② (나)-(라)-(다)-(가) |
③ (라)-(가)-(나)-(다) | ④ (라)-(나)-(가)-(다) |
그러자 ngay lập tức, ngay lúc đó, liền sau đó
떨어뜨리다 đánh rơi, làm rớt, bỏ lại
줍다 Nhặt, lượm nhặt
짝 chiếc trong 1 đôi cặp, đôi
순간 khoảnh khắc, thoáng chốc, chốc lát
떨어지다 rơi, rơi vào, tách rời
(라) 남자가 기차에 타려는 순간 신발 한 짝이 벗겨져 아래로 떨어졌다.
Lúc người con trai định lên tàu, một chiếc giày tuột ra và rơi xuống dưới.
(나) 남자가 신발을 주우려고 했지만 기차가 움직이기 시작했다.
Người con trai đã định nhặt chiếc giày nhưng tàu hỏa bắt đầu chuyển động.
(가) 그러자 남자는 다른 쪽 신발도 벗어 그 옆으로 떨어뜨렸다.
Ngay lập tức, người con trai cởi chiếc giày bên kia, rồi vứt lại bên cạnh đó.
(다) 신발의 짝이 맞아야 누군가 신을 수 있다고 생각했기 때문이었다.
Vì nghĩ rằng chỉ khi có cả đôi giày khớp nhau thì ai đó có thể đi được.
Đáp án sẽ là ④ (라)-(나)-(가)-(다) |
15.
(가)희망택시 지원 사업은 버스 운행에 비해 훨씬 적은 예산이 든다.
(나)그러므로 택시 요금을 지원하더라도 정부는 예산을 아낄 수 있다.
(다)이 택시의 이용 요금은 1,100원이고 추가 요금은 정부에서 부담한다.
(라)버스가 다니지 않는 시골 마을에 주민들을 위한 희망택시가 등장했다.
① (가)-(라)-(나)-(다) | ② (가)-(다)-(라)-(나) |
③ (라)-(나)-(다)-(가) | ④ (라)-(다)-(가)-(나) |
지원 사업 Dự án hỗ trợ
운행 Vận hành
훨씬 Rất, hơn hẳn
그러므로 Vì thế, do đó, bởi vậy nên, cho nên
정부 Chính phủ
아끼다 Tiết kiệm
추가 요금 Phụ phí
시골 Nông thôn
마을 Làng xóm, xã
부담하다 Đảm trách, chịu trách nhiệm
주민 Người dân cư trú
등장하다 Ra mắt, ra đời
(라) 버스가 다니지 않는 시골 마을에 주민들을 위한 희망택시가 등장했다.
Taxi Hi vọng dành cho những người dân ở vùng làng xóm nông thôn không có xe buýt ra đời.
(다) 이 택시의 이용 요금은 1,100원이고 추가 요금은 정부에서 부담한다.
Cước phí sử dụng taxi này là 1,100 won và phụ phí do chính phủ đài thọ.
(가) 희망택시 지원 사업은 버스 운행에 비해 훨씬 적은 예산이 든다.
Dự án hỗ trợ taxi Hi vọng tốn rất ít ngân sách so với vận hành xe buýt.
(나) 그러므로 택시 요금을 지원하더라도 정부는 예산을 아낄 수 있다.
Vì vậy, cho dù có hỗ trợ cước phí taxi thì chính phủ vẫn có thể tiết kiệm ngân sách.
Đáp án sẽ là ④ (라)-(다)-(가)-(나) |
Điểm qua một số ngữ pháp
Ngữ pháp 더라도
: Mẫu câu này được sử dụng trong trường hợp nhận định sự thật ở mệnh đề trước với ý nghĩa mang tính nhượng bộ hoặc giả định nhưng hành động của mệnh đề sau không liên quan đến việc đấy mà lại trái với sự thật được mong đợi ở mệnh đề trước. Thường được dùng để nhấn mạnh trong khi nói.
다소 어렵더라도 도움이 되는 책이니 읽어 보렴.
Dù khó nhưng ít nhiều gì nó cũng có ích nên cứ hãy đọc thử đi (다소: ít nhiều.)
» Xem bài đọc về ngữ pháp 더라도.