Ngữ pháp tiếng Hàn -(으)ㄴ/는 모양이다 “chắc là, có vẻ”

Cùng tìm hiểu nhanh về ngữ pháp -(으)ㄴ/는 모양이다 “chắc là, có vẻ” nhé

모양1 các bạn thường biết đến là Danh từ, mang nghĩa 생김새 dáng vẻ , 모습 hình dạng. Tuy nhiên 모양2Danh từ phụ thuộc thì có nghĩa ‘hình như, có vẻ’.

모양2: 그렇게 짐작되거나 추측됨을 나타내는 말, biểu thị sự phỏng đoán, suy đoán.

Và cấu trúc ngữ pháp với 모양2 có thể là ~모양으로, ~모양 같다, ~모양이다.

Và một trong ngữ pháp hay gặp nhất đó chính là -(으)ㄴ/는 모양이다

blogkimchi.com sẽ cùng bạn tìm hiểu về ngữ pháp -(으)ㄴ/는 모양이다 như sau:

Ý nghĩa: 다른 사실이나 상황으로 보아 현재 어떤 일이 일어나고 있거나 어떤 상태라고 추측함을 나타내는 표현.

Ngữ pháp -(으)ㄴ/는 모양이다 sử dụng để diễn tả sự phỏng đoán về việc nào đó hiện tại đang xảy ra hoặc trạng thái nào đó sau khi thấy sự thật hoặc tình huống khác.

Ngữ pháp -(으)ㄴ/는 모양이다 thường đi với -(으)ㄴ/는 걸 보니 thấy điều gì (làm căn cứ phỏng đoán)

Hiểu nhanh: Ngữ pháp V(으)ㄴ/는 모양이다 là “chắc là, có vẻ”

Phỏng đoán về việc nào đó sau khi (nghe/nhìn) thấy một việc khác.

Công thức và ví dụ

Loại từ Thì Công thức và ví dụ
Tính từ A 과거 – 았/었던 + 모양이다 | 좋았던 모양이다
  현재 – (으)ㄴ + 모양이다 | 좋은 모양이다
  미래 – (으)ㄹ + 모양이다 | 좋을 모양이다
Động từ V 과거 – (으)ㄴ + 모양이다 | 간 모양이다
  현재 – 는 + 모양이다 | 가는 모양이다
  미래 – (으)ㄹ + 모양이다 | 갈 모양이다
Danh từ N 과거 였던/이었던 + 모양이다 | 선생님이었던 모양이다
  현재 + 모양이다 | 선생님인 모양이다

Cùng đọc hiểu các ví dụ sau:

  • 가: 아무래도 일이 더 늦어질 모양이네. Dù sao thì công việc chắc sẽ bị muộn rồi.

나: 미안해, 오늘 저녁 약속은 다음으로 미루자. Xin lỗi nhé, hẹn tối nay hoãn sang lần sau nha.

  • 가: 이 영화는 몇 좌석 안 남아서 뒷줄에 앉아서 봐야 할 것 같아요. Phim này còn vài chỗ trống thôi nên chắc phải ngồi hàng ghế sau xem rồi.

나: 그래요? 사람들이 많이 보는 걸 보니 영화가 재미있는 모양이네요. Thế hả, thấy nhiều người xem nên chắc là thú vị lắm.

  • 가: 승규 씨가 결혼한다더니 요즘 싱글벙글이네요. Seungkyu sắp kết hôn nên dạo này tươi nhỉ.

나: 그러게요. 기분이 좋은 모양이에요. Đúng vậy, có vẻ tâm trạng rất vui.

  • 가: 피부가 빨갛게 부었네요. 병원에 가 봐야 할 것 같아요. Da cậu đỏ lên rồi. Chắc phải đi bệnh viện.

나: 네, 그러려고요. 너무 강한 햇볕을 쬐었더니 화상을 입은 모양이에요 Uh, tớ cũng định thế. Phơi nắng nhiều nên chắc bị bỏng rồi.

입다 ở đâu không phải mang nghĩa là “mặc”. Xem chi tiết hơn các nghĩa khác của 입다

  • 가: 아직도 밖에 비가 오니? Bên ngoài vẫn mưa à?

나: 사람들이 우산을 안 쓰고 다니는 걸 보니 비가 그친 모양이야. Thấy nhiều người không che ô nên chắc là mưa tạnh rồi.

  • 가: 승규야, 아버지 어디 가셨니? Seungkyu à, bố cậu đã đi đâu thế?

나: 배낭이랑 등산화가 없는 걸 보니 산에 가신 모양이에요. Thấy không có balo với giày leo núi (ở nhà) nên chắc là đi leo núi rồi.

  • 저 집은 가구를 옮기는 걸 보니 이사를 하는 모양이에요.
Click để xem dịch

Thấy nhà đó chuyển đồ đạc nên chắc là đang chuyển nhà.

  • 식당에 사람이 많은 걸 보니 음식이 맛있는 모양이다.
Click để xem dịch

Thấy nhà hàng đông người nên chắc là đồ ăn ngon.

  • 창문이 심하게 흔들리는 걸 보니 바람이 세게 부는 모양이에요.
Click để xem dịch

Thấy cửa rung mạnh chắc là gió to lắm.

  • 승규가 하루 종일 웃는 얼굴로 다니던데 좋은 일이 있는 모양이야.
Click để xem dịch

Seungkyu cả ngày cứ cười cười đi lại chắc là có chuyện gì vui rồi.

  • 사람들 옷이 흠뻑 젖었던데 비가 많이 내리는 모양이다.
Click để xem dịch

Áo mọi người ướt sũng rồi chắc là trời mưa to.

  • 영수는 배탈이 난 이후로 죽만 먹더니 오늘부터는 밥을 먹을 모양이다.
Click để xem dịch

Youngsoo sau khi bị tiêu chảy thì toàn ăn cháo thôi, chắc từ hôm nay sẽ ăn cơm.

  • 승규는 아까부터 두통이 있다고 하던데 약을 안 먹고 있는 걸 보니 참을 모양이다.
Click để xem dịch

Seungkyu nói là từ nãy bị đau đầu, thấy cậu ấy không uống thuốc nên chắc là vẫn chịu đựng được.

  • 지수가 강아지를 잃어버려서 속상해했는데 보호하고 있는 사람한테 연락이 왔다니까 곧 찾을 모양이야.
Click để xem dịch

Ji-soo bị mất chó con nên đã rất đau lòng, có liên lạc từ người đang giữ chó rồi nên chắc sẽ tìm lại được ngay thôi.

  • 아직까지 아무도 안 오는 걸 보면 지원자가 없을 모양이다.
Click để xem dịch

Nếu đến giờ mà vẫn chưa thấy ai đến thì chắc là không có người ứng tuyển rồi.

  • 일을 빨리 하는 걸 보니 이제 완전히 손에 익은 모양이군.
Click để xem dịch

Thấy làm việc nhanh như vậy thì chắc là giờ quen tay lắm rồi nhỉ.

  • 콘서트에 올 때 되도록 대중교통을 이용하라던데 주차장이 좁은 모양이에요.
Click để xem dịch

Họ bảo khi đến concert thì hãy cố gắng sử dụng phương tiện công cộng nên chắc là bãi đỗ xe chật.

  • 가게 앞까지 줄을 서서 기다리는 걸 보니 손님이 많은 모양이에요.
Click để xem dịch

Thấy đứng hàng dài trước cửa hàng đợi, chắc là đông khách.

  • 벼가 고개를 숙인 걸 보니 완전히 익은 모양이다.
Click để xem dịch

Thấy lúa trĩu xuống, chắc lúa chín hết rồi.

  • 어머니께서 음식을 많이 준비하시던데 손님들을 초대하신 모양이에요.
Click để xem dịch

Bà chuẩn bị nhiều đồ ăn lắm, chắc là mời nhiều khách.

  • 학생들이 밤늦도록 공부하는 걸 보니 내일이 시험인 모양이다.
Click để xem dịch

Thấy học sinh học đến tận đêm muộn, chắc là ngày mai thi.

  • 백화점에 사람이 많은 걸 보니 세일 기간인 모양이야.
Click để xem dịch

Thấy trung tâm thương mại đông người, chắc là đang trong thời kì giảm giá.

Chú ý

1. Không dùng -(으)ㄴ/는 모양이다 khi phỏng đoán về chính mình.

2. Không dùng khi phỏng đoán không có căn cứ, phỏng đoán theo cảm tính, chủ quan của mình. Phải có căn cứ nhé.

Nếu nói về chính mình hay những việc không có căn cứ, hãy dùng -(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 것 같다.

Tham khảo các bài học về ngữ pháp tại blogkimchi.com

Xem tại đây Danh mục ngữ pháp sơ cấp

Xem tại đây Danh mục ngữ pháp trung cấp

Xem tại đây Danh mục ngữ pháp cao cấp

Xem tại đây Danh mục ngữ pháp TOPIK I

Xem tại đây Danh mục ngữ pháp TOPIK II

Đánh giá bài

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận