Ngữ pháp 는 것
1. Sử dụng cùng với hành động nào đó và biến nó thành cụm danh từ (việc làm cái gì đó).
저는 먹는 것을 정말 좋아해요.
Tôi cực kỳ thích việc ăn uống.
거기까지 거러서 가는 것은 힘들어요.
Đi bộ đến chỗ kia thì việc đi bộ trở nên nặng nhọc.
제가 좋아하는 것으로 골랐어요.
Tôi đã chọn thứ mình thích.
2. ‘는 것이, 는 것은, 는 것을, 는 것이다’ khi nói chuyện thì rất hay được sử dụng dưới dạng rút gọn là ‘는 게, 는 건, 는 걸, 는 거다’.
저는 운동하는 게 좋아요.
Tôi thích việc tập thể dục.
한국어 배우는 건 재미있지만 어려워요.
Việc học tiếng Hàn thì thú vị nhưng mà khó.
제일 잘하는 걸 말해 보세요.
Hãy thử nói những gì hay/tốt nhất.
제 취미는 사진 찍는 거예요.
Sở thích của tôi là việc chụp ảnh.
3. Nếu phía trước ‘는 것’ dùng với danh từ thì chuyển nó thành dạng ‘인 것’.
사람을 만났을 때 인사는 가장 기본적인 것이에요.
Việc chào hỏi khi gặp người khác là một thứ cơ bản nhất.
4. Với trường hợp bất quy tắc dùng tương tự như bên dưới.
제가 아는 것을 말할게요. (알다)
Theo hanquoclythu