Bài tập 쓰기 TOPIK II Câu 51 – 52 (재래시장)
Luyện tập mẫu Câu 51 – 52 쓰기 TOPIK II. Bài đọc cung cấp đáp án, từ vựng, giải thích logic cách suy luận tìm ra đáp án. Để xem các bài khác trong chủ đề này các bạn xem danh sách bên dưới. Bài số 3 này nói về chủ đề 재래시장 – chợ truyền thống.
Trước tiên hãy xem đề bài 쓰기 Câu 51 như sau
[adinserter block=”17″]
Một số từ vựng chính trong đề bài
재래시장 = 전통시장: Chợ truyền thống | 장점: ưu điểm |
신선하다: tươi ngon | 신용 카드: dùng thẻ thanh toán |
현금: tiền mặt | 계산하다: tính toán, thanh toán |
천장: trần nhà, mái nhà | 장을 보다: đi chợ mua sắm |
[adinserter block=”18″]
Chúng ta dịch sơ qua ý đoạn trích rồi tìm đáp án:
“Chợ truyền thống thì nguyên liệu(rau củ thịt v.v) tươi ngon và mua được giá rẻ, và còn có thể trực tiếp ăn món ngon ngay tại chợ. Nhưng mà có một vài người…(X). Vì không nhận thanh toán bằng thẻ mà nhiều cửa hàng chỉ thanh toán qua tiền mặt. Hơn nữa chợ truyền thống không có mái che những ngày mưa hay có tuyết đi chợ thật vất vả. Vì vậy gần đây ở chợ truyền thống cũng có thể thanh toán bằng thẻ, hay như là xây thêm mái che (Y..)”
Nhìn lại đoạn văn ta thấy logic mạch văn đang như sau: nói ưu điểm chợ → Nhưng mà một số người.. cái gì đó → câu tiếp theo lại kết nối bằng cách trả lời 때문이다 – Vì … {đồng thời vế này đang nói về một số điểm trừ 단점}. Vậy có thể suy luận: “Có một số người nghĩ rằng/cảm thấy đi chợ truyền thống bất tiện … Vì …”. Vậy nên có thể nghĩ đến 불편하다: bất tiện, “ –(느)ㄴ 다고 생각하다”~ ngữ pháp thể hiện “nghĩ rằng, chho rằng, “-는 데”~ một dạng liên kết nối khá hay dùng (kiểu như nhưng, thì,,) ”
Vậy đáp án mẫu cho X: 재래시장이 불편하다고 생각한다/ 재래시장에서 장을 보는 데 불편함을 느낀다.
Tiếp tục đi tìm Y, chúng ta thấy đoạn văn 2 câu giữa nói về nhược điểm sau đó đã ra một thông tin khác đó là “gần đây… đi chợ cũng có thể thanh toán thẻ, rồi là bắt đầu xây dựng mái che..v). Vậy theo mạch văn có thể suy luận rằng “ Gần để giảm bất tiện cho người đi chợ/khách hàng các chợ truyền thống… đã thanh toán được bằng thẻ ++ mái trần vvv”. Một số từ và biểu hiện có thể nghĩ đến như: 불편함을 덜러 주다: giảm bất tiện, 문제점이 개선되다: vấn đề cải thiện, “- 위해(서)” để, vì(ai đó, cái gì đó).
Vậy đáp án mẫu cho Y: 손님들의 불편함을 덜어 주기 위해 노력하고 있다/ 문제점이 개선되도록 애쓰고 있다(애쓰다: cố gắng, gắng sức).
Đọc thêm một số từ vựng liên quan 재래시장 – chợ truyền thống
개업: khai trương | 단골 가게/손님: khách quen, khách ruột |
덤: cái khuyến mại, cái cho thêm | 상인: thương nhân |
신선도: độ tươi(của sản phẩm) | 원산지: nguồn gốc, nơi sx |
인심: lương tâm, cái tâm | 남다: thừa, còn lại |
들여오다: cầm vào, mang vào | 시식하다: ăn thử, nếm thử |
싱싱하다: tươi mới, tươi ngon | (장이) 서다: họp chợ |
흥정하다: mặc cả giao dịch |
Một số tục ngữ châm ngôn Hàn liên quan chủ đề:
1. 가는 날이 장날이다: (ngày đi lại là ngày họp chợ) Người tính không bằng trời tính 어떤 일을 하려고 하는데 마침 그때 생각하지도 않은 일이 생긴다는 뜻. Có nghĩa là định làm việc nào đó thì rốt cuộc đúng lúc đó lại xảy ra việc không nghĩ tới.
2. 엿장수 마음대로: 엿장수가 자유자재로 엿을 다루듯, 자기 마음대로. Một cách tùy ý giống như người bán kẹo kéo rong.
3. 싸움은 말리고 흥정은 붙이랬다: (cãi nhau thì can, mặc cả thì theo) 나쁜 일은 말리고 좋은 일은 권해야 한다. Việc xấu thì can ngăn còn việc tốt thì phải khuyến khích. 흥정은 붙이고 싸움은 말리랬다 thoả hiệp thì vun vào còn cãi cọ thì can ngăn 좋은 일은 도와주고 나쁜 일은 못 하게 하라는 말. Việc tốt thì giúp cho còn việc xấu thì ngăn cản.